Tiếng Anh 10 Bright Unit 2b Grammar trang 26, 27

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2b Grammar trang 26, 27 trong Unit 2: Entertainment sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2b.

Tiếng Anh 10 Bright Unit 2b Grammar trang 26, 27

Quảng cáo

Past Simple & Past Continuous

1 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–5). Then match them to their uses (a–e). (Xác định các thì của động từ in đậm trong các câu (1–5). Sau đó, nối chúng với mục đích sử dụng của chúng (a – e).)

1.

 

They got their tickets, entered the theatre and walked to their seats.

2.

 

Eva was watching TV at 9:15 last night.

3.

 

Frank was practising his role when the director called him into her office.

4.

 

At 7 o’clock yesterday evening, I was listening to music while Ann was watching TV.

5.

 

We went to the theatre yesterday.

Quảng cáo


a. actions that happened one after another in the past

b. an action that was happening at a definite time in the past

c. actions that were happening at the same time in the past

d. an action that happened at a certain time in the past

e. an action that was happening in the past when another action interrupted it

Đáp án:

1. A

2. B

3. E

4. C

5. D

Hướng dẫn dịch:

1. Họ nhận vé, vào nhà hát và đi về chỗ ngồi. - những hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ

2. Eva đã xem TV lúc 9:15 tối qua. - một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

3. Frank đang thực hiện vai trò của mình thì giám đốc gọi anh vào văn phòng của cô ấy. - một hành động đang xảy ra trong quá khứ khi một hành động khác làm gián đoạn hành động đó

4. Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi nghe nhạc trong khi Ann xem TV. - những hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ

Quảng cáo

5. Hôm qua chúng tôi đã đến nhà hát. - một hành động đã xảy ra vào một thời điểm nhất định trong quá khứ

2 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Complete the text with the Past Simple of the verbs in the list. (Hoàn thành văn bản với thì quá khứ Đơn của các động từ trong danh sách.)

  • buy         • drive          • read          • take          • meet          • wake up

Last Thursday morning, Anna 1) woke up early. She 2) ___________ the paper and drank a cup of tea. Then, she 3) ___________ to her office in her car. She started work at 8:30 and 4) ___________ a break at 1:00 for lunch. During her lunch break, she 5) ___________ her friend, Peter. They 6) ___________ sandwiches from a shop and sat in the park to eat them. Anna returned to her office and finished work at 5:00.

Đáp án:

1. woke up

2. read

3. drove

4. took

5. met

6. bought

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

Sáng thứ năm tuần trước, Anna dậy sớm. Cô đọc tờ báo và uống một tách trà. Sau đó, cô ấy lái xe đến văn phòng của mình bằng xe hơi. Cô bắt đầu công việc lúc 8 giờ rưỡi và nghỉ ngơi lúc 1 giờ để ăn trưa. Trong giờ nghỉ trưa, cô đã gặp bạn của mình, Peter. Họ mua bánh mì từ một cửa hàng và ngồi trong công viên để ăn chúng. Anna trở lại văn phòng và hoàn thành công việc lúc 5 giờ.

3 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Form questions in the Past Simple, then answer them. (Đặt câu hỏi bằng thì quá khứ đơn, sau đó trả lời chúng.)

1. you / get up early / yesterday?

A: Did you get up early yesterday?

B: Yes, I did. / No, I didn’t.

2. your mum / go to theatre / yesterday?

3. your teacher / attend a classical performance / last week?

4. you / meet your best friend / last Saturday?

5. you and your friends / visit a museum / yesterday?

Đáp án:

1. you / get up early / yesterday?

A: Did you get up early yesterday?

B: Yes, I did. / No, I didn’t.

2. A: Did your mum go to the theatre yesterday?

B: No, she didn’t.

3. A: Did your teacher attend a classical performance last week?

B: Yes, she did.

4. A: Did you meet your best friend last Saturday?

B: Yes, I did.

5. A: Did you and your friends visit a museum yesterday?

B: No, we didn’t.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Hôm qua bạn có dậy sớm không?

B: Có chứ./ Không đâu.

2. A: Mẹ bạn có đến nhà hát vào hôm qua không?

B: Không, mẹ tớ không đi.

3. A: Giáo viên của bạn có tham dự buổi biểu diễn nhạc cổ điển vào tuần trước không?

B: Có chứ.

4. A: Bạn có gặp bạn thân vào thứ bảy tuần trước không?

B: Có nha.

5. A: Bạn và bạn bè có ghé thăm bảo tàng vào hôm qua không?

B: Không đâu.

4 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook. (Đọc câu trả lời. Sử dụng các từ để hỏi trong ngoặc để đặt câu hỏi như trong ví dụ. Viết vào vở của bạn.)

1. She left at 8:00. (When)

=> When did she leave?

2. He went to the cinema last night. (Where)

3. Ann met Lucy yesterday. (Who)

4. The film started at 9:00 p.m. (What time)

5. I went to the theatre on foot. (How)

Đáp án:

1. Where did she leave?

2. Where did he go last night?

3. Who did Ann meet yesterday?

4. What time did the film start?

5. How did you go to the theatre?

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy rời đi lúc 8 giờ.

=> Cô ấy rời đi vào lúc nào?

2. Anh ấy đến rạp chiếu phim vào tối qua.

-> Anh ấy đi đâu vào tối qua?

3. Ann gặp Lucy vào hôm qua.

=> Ann gặp ai vào hôm qua?

4. Bộ phim bắt đầu vào lúc 9 giờ tối.

=> Bộ phim bắt đầu vào lúc mấy giờ?

5. Tôi đi bộ đến nhà hát.

=> Bạn đến nhà hát bằng phương tiện gì?

5 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Look at the timetable. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the Past Continuous (affirmative or negative). (Nhìn vào thời gian biểu. Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong thì quá khứ tiếp diễn (khẳng định hoặc phủ định).)

10:00 - 10:15

Mayor / give / a speech

10:15 - 11:00

parade / come / down High Street

11:00 - 12:00

dancers / perform / square

12:00 - 1:00

Big Band / play / main stage

1:00 - 2:30

stallholders / sell / local food

1. The Mayor was giving a speech at 10:10.

2. A parade ___________________ down High Street at 11:30.

3. Dancers ___________________ in the square at 11:20.

4. At 1:30, the Big Band ___________________ on the main stage.

5. At 2:45, stallholders ___________________ local food.

Đáp án:

1. was giving

2. wasn’t coming

3. were performing

4. wasn’t playing

5. weren’t selling

Hướng dẫn dịch:

1. Thị trưởng đã có bài phát biểu vào lúc 10 giờ 10 phút.

2. Một cuộc diễu hành đã không diễn ra ở đại lộ vào lúc 11 giờ rưỡi.

3. Các vũ công đang biểu diễn tại quảng trường lúc 11 giờ 20 phút.

4. Vào lúc 1 giờ rưỡi, Big Band đã không biểu diễn trên sân khấu chính.

5. Lúc 2 giờ 45 phút, các chủ quầy hàng đã không bán thực phẩm địa phương.

6 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Past Continuous. Then complete the short answers and practise saying them. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì quá khứ tiếp diễn. Sau đó, hoàn thành các câu trả lời ngắn và thực hành nói chúng.)

1. Was Alice wearing (Alice/wear) a costume? – Yes, she was.

2. ___________________ (you/record) the show on your phone? – No, _________________.

3. ____________________(they/watch) TV at 10:00 last night? – No, _____________.

4. ____________________(Mark/watch) the parade? – Yes, ______________.

5. ____________________(Emma and Nick/wait) for you at the funfair at 8:30 yesterday evening? – No, ____.

Đáp án:

2. Were you recording / I wasn’t

3. Were they watching / they weren’t

4. Was Mark watching / he was

5. Were Emma and Nick waiting / they weren’t

Hướng dẫn dịch:

1. Alice có đang mặc trang phục truyền thống không? - Có.

2. Bạn có đang ghi hình lại chương trình trên điện thoại của bạn không? - Không.

3. Học có đang xem tivi vào 10 giờ tối qua không? - Không.

4. Mark có đang xem diễu hành không? - Có.

5. Emma và Nick đang đợi bạn ở hội chợ vui chơi vào 8 giờ 30 tối qua không? - Không.

7 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook. (Đọc câu trả lời. Sử dụng các từ để hỏi trong ngoặc để đặt câu hỏi như trong ví dụ. Viết vào vở của bạn.)

1. She was watching TV at 9:00. (What)

-> What was she doing at 9:00?

2. He was sleeping in the bedroom. (Where)

3. Hugo was talking to Keith. (Who)

4. He was going to the cinema on foot. (How)

5. It was raining yesterday morning. (When)

Đáp án:

2. Where was he sleeping?

3. Who was talking to Keith?

4. How was he going to the cinema?

5. When was it raining?

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy đã xem TV vào lúc 9 giờ.

-> What was she doing at 9:00?

2. Anh ấy đang ngủ trong phòng.

-> Anh ấy đang làm gì vậy?

3. Hugo đang nói chuyện với Keith.

-> Ai đang nói chuyện với Keith vậy?

4. Anh ấy đi bộ tới rạp chiếu phim.

-> Anh ấy đến rạp chiếu phim bằng phương tiện nào vậy?

5. Trời mưa vào sáng hôm qua.

-> Trời mưa lúc nào vậy?

8 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Make as many sentences as possible as in the example. Write in your notebook. (Đặt càng nhiều câu như trong ví dụ càng tốt. Viết vào tập của bạn.)

1. wait for / bus

2. cook / lunch

3. shop / groceries

4. watch / TV

5. walk / park

A. mobile phone / ring

B. read / book

C. start / rain

D. do / my homework

E. see / my friend

1. I was waiting for the bus when my mobile phone rang.

While I was waiting for the bus, my mobile phone rang.

Đáp án:

1. I was waiting for the bus when my mobile phone rang.

While I was waiting for the bus, my mobile phone rang.

2. I was cooking lunch while my brother was doing homework.

While I was cooking lunch, my brother was doing homework.

3. I was shopping for groceries when I saw my friend, Mary.

While I was shopping for groceries, I saw my friend, Mary.

4. I was watching TV while my sister was reading a book.

While I was watching TV, my sister was reading a book.

5. I was walking in the park when it started to rain.

While I was walking in the park, it started to rain.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang đợi xe buýt thì điện thoại di động của tôi đổ chuông.

Trong khi tôi đợi xe buýt, điện thoại di động của tôi đổ chuông.

2. Tôi đang nấu bữa trưa trong khi anh/em trai đang làm bài tập về nhà.

Trong khi tôi nấu bữa trưa, anh/em trai đang làm bài tập về nhà.

3. Tôi đang đi mua hàng tạp hóa thì gặp Mary.

Trong khi tôi đi mua hàng tạp hóa, tôi nhìn thấy bạn tôi, Mary.

4. Tôi đang xem TV trong khi chị/em gái đang đọc sách.

Trong khi tôi xem TV, chị/em gái đang đọc sách.

5. Tôi đang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa.

Trong khi tôi đi bộ trong công viên, trời bắt đầu mưa.

9 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

David and Lucy threw a party for their mum’s 40th birthday last weekend. They 1) _________________ (decorate) the house when their cousins 2) _________________ (come) to help. At 4 o’clock, David 3) _________________ (prepare) a special meal and Lucy 4) _________________ (wrap) their mum’s present. Their cousins 5) _________________ (blow) up balloons. At 6 o’clock. They 6) _________________ (sit) in the living room when someone 7) _________________ (knock) on the door. It was their uncle, Tom, and his band. By the time David and Lucy’s mum 8) _________________ (get) home, everything was ready and all the guests were there.

Đáp án:

1. were decorating

2. came

3. was preparing

4. was wrapping

5. were blowing

6. were sitting

7. knocked

8. got

Hướng dẫn dịch:

David và Lucy đã tổ chức một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ 40 cho mẹ vào cuối tuần trước. Họ đang trang trí nhà cửa thì anh chị em họ đến giúp. Lúc 4 giờ chiều, David đang chuẩn bị một bữa ăn đặc biệt và Lucy đang gói quà cho mẹ. Anh chị em họ thì đang thổi bóng bay. Lúc 6 giờ tối. Họ đang ngồi trong phòng khách thì có ai đó gõ cửa. Đó là chú của họ, Tom, và ban nhạc của anh ấy. Vào lúc mẹ của David và Lucy về đến nhà, mọi thứ đã sẵn sàng và tất cả các vị khách đều có mặt ở đó.

Speaking

10 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Ask and answer questions about a bad experience as in the example. (Hỏi và trả lời về một trải nghiệm tồi tệ như ví dụ.)

1. What / happen / yesterday? – There / be / fire.

A: What happened yesterday?

B: There was a fire.

2. Where / be / you? – I / be / the living room.

3. What / you do? – I / listen to music.

4. How / you get out? – Some firefighters / help me out.

5. How / fire start? – My next door neighbour / fry fish / when / oil / catch on fire.

6. How / you feel? – I / feel scared.

Đáp án:

1. A: What happened yesterday?

B: There was a fire.

2. A: Where were you?

B: I was in the living room.

3. A: What were you doing?

B: I was listening to music.

4. A: How did you get out?

B: Some firefighters helped me out.

5. A: How did the fire start?

B: My next door neighbour was frying fish when the oil caught on fire.

6. A: How did you feel?

B: I felt scared.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Hôm qua đã xảy ra chuyện gì?

B: Có một đám cháy.

2. A: Bạn đã ở đâu?

B: Tớ đã ở phòng khách.

3. A: Bạn đang làm gì vậy?

B: Tớ đang nghe nhạc.

4. A: Bạn đã ra ngoài bằng cách nào vậy?

B: Vài chú lính cứu hỏa đã giúp tớ ra ngoài.

5. A: Đám cháy đó đã bắt đầu như thế nào?

B: Người hàng xóm kế bên nhà tớ đang chiên cá thì dầu bắt lửa.

6. A: Bạn đã cảm thấy như thế nào?

B: Tớ đã cảm thấy sợ hãi.

Writing

11 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Write a short paragraph about a bad experience you had (about 120–150 words). Think about what happened, when/where it happened, what you did and how you felt. (Viết một đoạn văn ngắn về trải nghiệm tồi tệ mà bạn đã có (khoảng 120–150 từ). Nghĩ về những gì đã xảy ra, khi nào / ở đâu, bạn đã làm gì và bạn cảm thấy thế nào.)

Đáp án:

At 3 o’clock yesterday afternoon, I was sitting in the living room and I was listening to music when a fire broke out from the kitchen of the house next door. A lot of smoke was getting into my room through the window. I ran downstairs to get out of the house but I couldn’t open the door. My brother locked it from outside when he went to the shop to buy some food for dinner. I thought I would die but luckily, the firefighters arrived very quickly. They helped me out and put out the fire. My neighbour was frying fish when the oil caught on fire. That’s how the fire started. I felt so scared but lucky to be alive.

Hướng dẫn dịch:

Vào lúc 3 giờ chiều hôm qua, tôi đang ngồi trong phòng khách và nghe nhạc thì ngọn lửa bùng lên từ nhà bếp của ngôi nhà bên cạnh. Có rất nhiều khói đang bay vào phòng tôi qua cửa sổ. Tôi chạy xuống cầu thang để ra khỏi nhà nhưng tôi không thể mở cửa. Anh/Em trai tôi đã khóa nó từ bên ngoài khi anh ấy đến cửa hàng để mua một số thức ăn cho bữa tối. Những tưởng mình sẽ chết nhưng may mắn thay, lực lượng cứu hỏa đến rất nhanh. Họ đã giúp tôi ra ngoài và dập lửa. Người hàng xóm của tôi đang chiên cá thì dầu bắt lửa. Đó là cách ngọn lửa bắt đầu. Tôi cảm thấy rất sợ hãi nhưng may mắn là vẫn còn sống.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên