Tiếng Anh 10 Bright Unit 2c Listening trang 28
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2c Listening trang 28 trong Unit 2: Entertainment sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2c.
Tiếng Anh 10 Bright Unit 2c Listening trang 28
1a (trang 28 SGK Tiếng Anh 10 Bright): You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions (1–3) and underline the key words. (Bạn sẽ nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc câu hỏi (1–3) và gạch chân những từ quan trọng.)
1. What type of performance did they see?
A. a musical
B. an opera
C. a ballet
2. The girl thought the best thing about the performance was ______ .
A. the music
B. the story
C. the actors
3. The boy said that the main performer ______ .
A. worked hard to give a good performance
B. had the most difficult role
C. was very old
Đáp án:
1. types, performance, they see
2. girl, thought, best thing, performance
3. boy, said, main performance
Hướng dẫn dịch:
1. thể loại, buổi biểu diễn, họ xem
2. cô gái, nghĩ, điều tuyệt vời nhất, buổi biểu diễn
3. chàng trai, nói, người biểu diễn chính
1b (trang 28 SGK Tiếng Anh 10 Bright): What do you think the dialogue is about? (Bạn nghĩ đoạn đối thoại là về chủ đề gì?)
A. the job of an actor
B. a performance they saw
C. why people go to the theatre
Đáp án:
B
Hướng dẫn dịch:
B. màn biểu diễn họ đã xem
2 (trang 28 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Now listen to the dialogue. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C). (Bây giờ lắng nghe cuộc đối thoại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)
Audio 1.25
Nội dung bài nghe:
Girl: So, what did you think of that?
Boy: I think it’s the best thing I’ve seen since that opera we went to last year!
Girl: I agree! The acting was just amazing. The man playing the villain was my favourite.
Boy: Definitely! I thought the music was really good tonight. The songs went really well with the story. I don’t usually like musicals but this was great.
Girl: That’s true! The music was great. But the story was better, in my opinion. It was so powerful how the main character changed over time!
Boy: I agree! I thought she was amazing although she was very young. All the actors were good, but her character was the hardest one to play, I think. Only a really good actor can perform the way she did!
Hướng dẫn dịch:
Cô gái: Vậy bạn đã nghĩ gì về vở kịch này?
Chàng trai: Tớ nghĩ đây là vở kịch tuyệt vời nhất mà tớ đã được xem kể từ khi chúng ta đi xem opera vào năm ngoái!
Cô gái: Tớ đồng ý! Diễn xuất thật tuyệt vời. Người đóng vai phản diện là nhân vật tớ yêu thích.
Chàng trai: Chắc chắn rồi! Tớ nghĩ đêm nay âm nhạc rất hay. Các bài hát rất phù hợp với câu chuyện. Tớ thường không thích nhạc kịch nhưng nó thật tuyệt làm sao.
Cô gái: Đúng vậy đó! Âm nhạc tuyệt thật. Nhưng theo tớ, câu chuyện còn tốt hơn. Cách mà nhân vật chính thay đổi theo thời gian thật sự mạnh mẽ!
Chàng trai: Tớ cũng nghĩ vậy! Tớ nghĩ cô ấy thật tuyệt vời mặc dù cô ấy còn rất trẻ. Tất cả các diễn viên đều tốt cả, nhưng tớ nghĩ nhân vật của cô ấy là khó nhất để đóng vai. Chỉ có diễn viên thực sự giỏi mới có thể diễn theo cách mà cô ấy đã làm!
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Thể loại biểu diễn mà họ đã xem là gì?
A. nhạc kịch
B. hát opera
C. múa ba lê
2. Cô gái nghĩ thứ tuyệt vời nhất trong buổi biểu diễn là …
A. âm nhạc
B. câu chuyện
C. các diễn viên
3. Chàng trai nói diễn viên chính …
A. làm việc chăm chỉ để có một buổi biểu diễn tốt
B. có một vai diễn khó nhất
C. rất già
3 (trang 28 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the questions (1–3). Which is about … (Đọc các câu hỏi (1-3). Cái nào là về …)
1. What did Ben do after lunch?
A. He brought a cake.
B. He had a graduation party.
C. He decorated the house.
2. Where did they celebrate Mia’s birthday?
A. at the cinema
B. at a restaurant
C. in the garden
3. Who helped Jamie book the tickets?
A. his brother
B. his brother’s wife
C. his parents
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
Hướng dẫn dịch:
A. buổi biểu diễn
B: lễ tốt nghiệp
C. tiệc sinh nhật
1. Ben đã làm gì sau khi ăn trưa? - Anh ấy đến một buổi lễ tốt nghiệp.
2. Họ đã tổ chức tiệc sinh nhật của Mia ở đâu? - ở trong vườn
3. Ai đã giúp Jamie đặt vé? - anh trai của anh ấy
4 (trang 28 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Think of words related to each event in Exercise 3 and make notes in your notebook. (Nghĩ về các từ liên quan đến từng sự kiện trong Bài tập 3 và ghi chú vào vở.)
Graduation: student, party, speech, dance
Đáp án:
Performance: actor, ticket, director
Graduation: student, party, speech, dance, congratulations, cake
Birthday party: birthday party, birthday cake, decorations, presents
Hướng dẫn dịch:
Buổi biểu diễn: diễn viên, vé, đạo diễn
Lễ tốt nghiệp: sinh viên, tiệc tùng, bài phát biểu, khiêu vũ, chúc mừng, bánh ngọt
Tiệc sinh nhật: tiệc sinh nhật, bánh sinh nhật, đồ trang trí, quà tặng
5 (trang 28 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Now listen to the dialogues. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C). (Bây giờ hãy lắng nghe các cuộc đối thoại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)
Audio 1.26
Nội dung bài nghe:
1.
Man 1: Congratulations to your son, Bill.
Man 2: Thank you Larry. I’m really proud of my son.
Man 1: I bet you are. How did you celebrate it?
Man 2: We all had lunch together then Ben went back home with Peter to put up the decorations for the party.
Man 1: Did you have a nice time?
Man 2: We were having a great time when the lights went out. We didn’t know what was happening but then Peter turned on the lights and he brought a big cake.
Man 1: Awesome!
2.
Woman 1: So, Angela, did you have a nice time at Mia’s birthday party?
Woman 2: Oh yes. It was great. The decorations were great.
Woman 1: Did Sally make the cake?
Woman 2: No. They ordered it at baker’s. It was delicious.
Woman 1: They held it at home, right?
Woman 2: They wanted to. Actually, they were planning to hold it in the garden but the weather wasn’t that good, so they decided to have it at Mark’s restaurant.
Woman 1: At Mark’s restaurant?
Woman 2: Yes, but then, they changed their mind and held it at the local cinema.
Woman 1: Really?
Woman 2: Yes. We watched Mia’s favourite film and then we had a small party at the cinema café. It was really nice.
3.
Woman: That was a great performance, Jamie!
Man: It was. I really liked it. All the actors were amazing. And the plot was unexpected. We were lucky to get tickets.
Woman: Did your parents book the tickets?
Man: Actually not. I asked my brother to help me.
Woman: Really?
Man: Yes. His wife is a director, so she booked them for us.
Woman: How nice!
Hướng dẫn dịch:
1.
Người đàn ông 1: Xin chúc mừng con trai của bạn, Bill.
Người đàn ông 2: Cảm ơn Larry. Tôi thực sự tự hào về con trai mình.
Người đàn ông 1: Tôi cá là như vậy. Bạn đã ăn mừng nó như thế nào?
Người đàn ông 2: Tất cả chúng tôi đã ăn trưa cùng nhau sau đó Ben trở về nhà với Peter để trang trí cho bữa tiệc.
Người đàn ông 1: Bạn đã có một thời gian tốt đẹp đúng không?
Người đàn ông 2: Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời thì đèn tắt. Chúng tôi không biết chuyện gì đang xảy ra nhưng sau đó Peter bật đèn và anh ấy mang ra một chiếc bánh lớn.
Người đàn ông 1: Tuyệt vời!
2.
Người phụ nữ 1: Vậy, Angela, bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ trong bữa tiệc sinh nhật của Mia phải không?
Người phụ nữ 2: Ồ vâng. Nó thật tuyệt. Các đồ trang trí thật tuyệt vời.
Người phụ nữ 1: Sally có làm bánh không?
Người phụ nữ 2: Không. Họ đặt nó ở tiệm bánh. Nó rất là ngon.
Người phụ nữ 1: Họ đã tổ chức nó ở nhà, phải không?
Người phụ nữ 2: Họ cũng muốn vậy. Trên thực tế, họ đã định tổ chức nó trong vườn nhưng thời tiết không được như vậy, vì vậy họ quyết định tổ chức nó tại nhà hàng của Mark.
Người phụ nữ 1: Tại nhà hàng của Mark?
Người phụ nữ 2: Đúng vậy, nhưng sau đó, họ đã thay đổi quyết định và tổ chức nó tại rạp chiếu phim địa phương.
Người phụ nữ 1: Thật không?
Người phụ nữ 2: Thật đấy. Chúng tôi đã xem bộ phim yêu thích của Mia và sau đó chúng tôi tổ chức một bữa tiệc nhỏ tại quán cà phê rạp chiếu phim. Nó thật sự rất tốt.
3.
Người phụ nữ: Thật là một màn trình diễn tuyệt vời, Jamie!
Người đàn ông: Đúng vậy. Tôi thực sự thích nó. Tất cả các diễn viên đều tuyệt vời. Và cốt truyện thật bất ngờ. Chúng tôi đã may mắn nhận được vé.
Người phụ nữ: Bố mẹ bạn đã đặt vé chưa?
Người đàn ông: Thực ra là chưa. Tôi nhờ anh trai tư vấn giúp tôi.
Người phụ nữ: Thật không?
Người đàn ông: Thật. Vợ anh ấy là giám đốc, vì vậy cô ấy đã đặt chúng cho chúng tôi.
Người phụ nữ: Thật tuyệt!
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Ben đã làm gì sau khi ăn trưa? - Anh ấy đã trang trí nhà cửa.
2. Họ đã tổ chức tiệc sinh nhật của Mia ở đâu? - ở rạp chiếu phim
3. Ai đã giúp Jamie đặt vé? - vợ của anh trai
Fun time
(trang 28 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)
A: What is John doing?
B: He is putting on / putting up his jacket.
Đáp án:
putting on
Hướng dẫn dịch:
A: John đang làm gì vậy?
B: Anh ấy đang mặc áo khoác.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 1: Round the clock
- Tiếng Anh 10 Bright A
- Tiếng Anh 10 Unit 3: Community services
- Tiếng Anh 10 Unit 4: Gender equality
- Tiếng Anh 10 Bright B
- Tiếng Anh 10 Review (Units 1 - 4)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều