Tiếng Anh 10 Unit 3 Grammar Reference trang 113 - Friends Global 10
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3 Grammar Reference trang 113 trong Unit 3: On screen sách Friends Global 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3.
- Bài 3.1 trang 113 Tiếng Anh 10 Unit 3
- Bài 3.2 trang 113 Tiếng Anh 10 Unit 3
- Bài 3.3 trang 113 Tiếng Anh 10 Unit 3
- Bài 3.4 trang 113 Tiếng Anh 10 Unit 3
- Bài 3.5 trang 113 Tiếng Anh 10 Unit 3
- Bài 3.6 trang 113 Tiếng Anh 10 Unit 3
- Bài 3.7 trang 113 Tiếng Anh 10 Unit 3
- Bài 3.8 trang 113 Tiếng Anh 10 Unit 3
- Bài 3.9 trang 113 Tiếng Anh 10 Unit 3
Tiếng Anh 10 Unit 3 Grammar Reference trang 113 - Friends Global 10
Quantity: số lượng
3.1 (trang 113 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
- Danh từ đếm được có thể là số ít hay số nhiều.
1 cái ô tô - 3 cái ô tô
1 hòn đảo - nhiều hòn đảo
1 người phụ nữ - 2 người phụ nữ
- Danh từ không đếm được chỉ có số ít. Ta không dùng a / an với danh từ không đếm được.
thức ăn
sự ô nhiễm
tiền
- Một vài danh từ vừa có thể đếm được vừa có thể không đếm được phụ thuộc vào nghĩa. So sanh:
Chúng tôi không có nhiều thời gian cho bữa tối (không đếm được)
Tôi đã bảo anh ấy tả lời 3 lần rồi (đếm được)
3.2 (trang 113 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
- Ta thường sử dụng some trong câu khẳng định và any trong câu phủ định và câu hỏi. Ta sử dụng chúng với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Có vài cái đèn giao thông ở cuối đường.
Có một ít mì trên bàn.
Con chó không muốn bất kỳ cái bánh quy nào.
Họ không có ít tiền nào.
Có rạp chiếu phim nào trong thị trấn của bạn không?
Bạn có cần giúp đỡ không?
- Ta thường sử dụng some khi đề nghị hoặc yêu cầu điều gì đó, ngay cả khi đó là một câu hỏi.
Bạn có muốn uống trà không?
Tôi có thể vay một ít tiền không?
3.3 (trang 113 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta dùng a little với danh từ không đếm được.
Ta dùng a few với danh từ số nhiều. Chúng có nghĩa là 'một lượng nhỏ'.
Julia ăn một ít cơm. Mike đã ăn một vài miếng khoai tây chiên.
3.4 (trang 113 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
- Ta dùng much với danh từ không đếm được. Ta dùng many với danh từ số nhiều. Ta dùng a lot of với danh từ không đếm được hoặc số nhiều. Chúng đều có nghĩa là 'một lượng lớn'.
Người Pháp không uống nhiều trà.
Có nhiều lối sang đường dành cho người đi bộ ở trung tâm thị trấn không?
Bill Gates có rất nhiều tiền.
Có rất nhiều nhà cao tầng ở Tokyo.
- Ta thường dùng much và many trong câu phủ định và câu hỏi. Ta không thường dùng chúng trong câu khẳng định, ngoại trừ trong văn bản trang trọng.
Charlotte có rất nhiều bạn. ✓
KHÔNG PHẢI Charlotte có nhiều bạn. x
3.5 (trang 113 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta dùng How much và How many để hỏi về số lượng.
Ta dùng How much...? với danh từ không đếm được và How many...? với danh từ số nhiều. Bạn đã ăn bao nhiêu thức ăn?
Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim?
must and mustn’t (phải và không được)
3.6 (trang 113 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
must và mustn’t giống nhau cho mọi chủ ngữ (Tôi, bạn, anh ấy, v.v.).
Khẳng định |
Phủ định |
Tôi phải về nhà. Bạn phải nói sự thật. |
Bạn không được nói với bất kỳ ai. Họ không được muộn. (đầy đủ = must not) |
Nghi vấn |
Câu trả lời ngắn |
Bạn phải về sớm à? |
Vâng, tôi phải. Không, tôi không phải / không cần. |
* Ta không thường đặt câu hỏi với must. Dùng “Do you have to …?” (Bạn có phải ...?) phổ biến hơn.
3.7 (trang 113 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
- Ta dùng must + động từ nguyên thể để nói rằng một cái gì đó là cần thiết và điều đó là rất quan trọng.
Tôi có một bài kiểm tra toán vào ngày mai. Tôi phải sửa đổi cho nó tối nay.
- Ta dùng must not + động từ nguyên thể để nói rằng một cái gì đó là bị cấm, và quan trọng là không được làm điều đó.
Chúng ta không được đi học muộn.
Bạn không được sử dụng điện thoại di động trong rạp chiếu phim.
- Ta thường dùng must hoặc mustn’t để thể hiện các quy tắc và luật lệ.
Ở Anh, bạn phải đủ 17 tuổi để lái xe ô tô.
Bạn không được hút thuốc trên máy bay.
needn’t and don’t have to (không cần và không phải)
3.8 (trang 113 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta dùng needn’t hoặc don’t have to + động từ nguyên thể để nói rằng một cái gì đó không cần thiết nhưng không trái với quy tắc.
Bạn không cần phải mang theo khăn tắm. Có khăn tắm tại bể bơi rồi. (Nhưng bạn vẫn có thể mang theo một cái nếu muốn)
Bạn không cần mang theo bánh mì vì bữa trưa đã được cung cấp. (Nhưng bạn vẫn có thể mang theo nếu bạn muốn.)
Must and have to (phải và bắt buộc phải làm gì)
3.9 (trang 113 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Must và have to có những ý nghĩa rất giống nhau. Tuy nhiên, must thường xuyên thể hiện tình cảm và mong muốn của người nói.
Bạn phải đọc cuốn sách này. Thật tuyệt vời!
Tôi thực sự mệt mỏi. Tôi phải về nhà.
- Have to thường xuyên thể hiện một 'nghĩa vụ bên ngoài'.
Bạn phải xuất trình hộ chiếu khi xuất cảnh.
- Mustn’t và don’t have to KHÔNG có nghĩa giống nhau: don’t have tp có nghĩa là một cái gì đó không cần thiết.
Chúng tôi không cần phải mặc đồng phục học sinh.
Mustn’ t có nghĩa là 'nó bị cấm'.
Chúng tôi bị cấm mặc quần jean đến trường.
- Sau động từ khuyết thiếu, ta có thể sử dụng một nguyên thể bị động.
Bài tập về nhà phải được giao đúng hạn.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3: On screen hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 3: On screen:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 2: Adventure
- Tiếng Anh 10 Unit 4: Our planet
- Tiếng Anh 10 Unit 5: Ambition
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Money
- Tiếng Anh 10 Unit 7: Tourism
- Tiếng Anh 10 Unit 8: Science
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều