Tiếng Anh 10 Unit 7B Grammar (trang 84) - Friends Global 10

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7B Grammar trong Unit 7. Tourism sách Friends Global 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7B.

Tiếng Anh 10 Unit 7B Grammar (trang 84) - Friends Global 10

1 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global): Read the postcard. Can you identify the country? (Đọc bức thư sau. Bạn có nhận ra đây là đất nước nào không?)

Tiếng Anh 10 Unit 7B Grammar (trang 84) | Friends Global 10

Đáp án:

Quảng cáo

- This is the Tomb of Khai Dinh in Hue, Vietnam. (Đây là Lăng Khải Định ở Huế, Việt Nam

2 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global): Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a-d in the postcard? (Đọc bảng Learn this. Bạn có thể tìm được ví dụ nào của quy tắc a-d trong bức thư không?)

Tiếng Anh 10 Unit 7B Grammar (trang 84) | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch: Thì hiện tại hoàn thành

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi:

a. đưa tin tức, khi ta không nói cụ thể rằng tin tức đó xảy ra vào lúc nào.

- Đoán xem gì nào. Tôi thắng cuộc thi rồi!

b. để nói về một sự kiện xảy ra trong một khoảng thời gian (ví dụ một kỳ nghỉ) và vẫn đang xảy ra.

- Tôi đang ở Paris. Tôi đã đi thăm bảo tàng rồi nhưng vẫn chưa thăm tháp Eiffel.

c. để hỏi về một sự việc đã xảy ra được bao lâu rồi.

- Bạn đã ở Tây Ban Nha bao lâu rồi?

d. đi với for hoặc since để nói về một sự kiện đã xảy ra bao nhiêu lâu rồi. Ta dùng for cho khoảng thời gian và since cho mốc thời gian.

- Chúng tôi đã ở Tây Ban Nha được một tuần rồi / kể từ thứ Ba.

Đáp án:

Quảng cáo


Ví dụ:

(a) He’s passed his driving test!

(b) The weather has been wonderful

We’ve been to a lot of tourist attractions.

I’ve visited the Tomb of Khai Dinh

I’ve even gone boating

I’ve bought you a souvenir

(c) Have you missed me?

(d) We’ve been in Hue for three days.

3 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global): Imagine you are on holiday. Invent answers to these questions and make notes. (Hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ. Nghĩ ra câu trả lời cho những câu hỏi này và ghi chú)

Gợi ý:

Quảng cáo

a. How long have you been away? (Use for or since)

→ I’ve been there for 3 days.

b. Which countries have you visited? (three countries)

→ I’ve visited Germany, French and Switzerland.

c. What have you done? (Choose two activities)

→ I’ve visited Eiffel Tower and taken many pictures of Chillon castle - the most beautiful castle in Switzerland.

Hướng dẫn dịch:

a. Bạn ở đó bao lâu rồi? (Sử dụng for hoặc since)

→ Tôi đã ở đó được 3 ngày.

b. Bạn đã đến thăm những quốc gia nào? (ba quốc gia)

→ Tôi đã đến thăm Đức, Pháp và Thụy Sĩ.

c. Bạn đã làm gì (Chọn hai hoạt động)

→ Tôi đã đến thăm Tháp Eiffel và chụp nhiều bức ảnh về lâu đài Chillon - lâu đài đẹp nhất ở Thụy Sĩ.

4 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global): Speaking. Work in groups. Ask and answer your questions in exercise 3. (Nói. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi ở bài tập 3)

Quảng cáo

Gợi ý: bài tập 3

5 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global): Read and listen to the dialogue. When did Fred go to Bulgaria. What happened to him while he was there? (Đọc và nghe đoạn hội thoại. Fred đến Bulgaria khi nào? Điều gì đã xảy ra với anh ta khi anh ta ở đó?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 10 Unit 7B Grammar (trang 84) | Friends Global 10

Đáp án:

- He went last year.

- On the first day, while he was skiing, he fell and broke his leg, so he spent the rest of the holiday in hospital.

Hướng dẫn dịch:

- Anh ấy đi vào năm ngoái.

- Vào ngày đầu tiên, khi đang đi trượt tuyết, anh ta ngã và gãy chân, vậy nên anh ấy dành những ngày còn lại nằm trong bệnh viện.

Hướng dẫn dịch:

Beth: Bạn đến Bulgaria khi nào vậy?

Fred: Ừ, tôi đi vào năm ngoái với gia đình. Bạn đến đó chưa?

Beth: Chưa, tôi chưa. Bạn đã đến thăm những thành phố nào vậy?

Fred: Chúng tôi không thăm thành phố nào cả. Chúng tôi đi trượt tuyết.

Beth: Nghe vẻ hay đấy. Tôi chưa đi trượt tuyết bao giờ, nhưng tôi rất thích đi. Mọi chuyển ổn chứ?

Fred: Không ổn lắm. Tôi bị ngã và gãy chân ngay vào ngày đầu tiên, thế nên tôi dành những ngày còn lại trong bệnh viện.

6 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global): Find examples of the present perfect and the past simple in the dialogue in exercise 5. (Tìm ví dụ của thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn trong đoạn hội thoại ở bài tập 5)

Đáp án:

Present perfect:

- Have you been to Bulgaria?

- Have you been there?

- No, I haven’t.

- I’ve never been skiing.

Past simple:

- I went there last year

- What cities did you visit?

- We didn’t visit any cities.

- We went skiing.

- Was it good?

- I fell and broke my leg

- I spent the rest of the holiday in hospital.

7 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global): Read the Learn this! box. Why are some verbs in the dialogue in exercise 5 in the past simple and others in the present perfect? Use rules a-c to explain. (Đọc bảng Learn this. Tại sao một số động từ trong đoạn hội thoại ở bài tập 5 ở quá khứ đơn và những động từ khác ở hiện tại hoàn thành? Sử dụng quy tắc a-c để giải thích)

Tiếng Anh 10 Unit 7B Grammar (trang 84) | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch: Tương phản của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành

a. Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những kinh nghiệm vào bất cứ thời điểm nào trong quá khứ.

- Tôi đã đọc cuốn “The Hobbit” ba lần rồi.

- Bạn đã bao giờ đi du lịch bằng trực thăng chưa?

b. Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một thời điểm cụ thể.

- Tôi đã xem một bộ phim hay trên TV tối qua.

- Có phải bạn đã đến Newcastle cuối tuần trước không?

c. Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi và trả lời câu hỏi về kinh nghiệm, và sau đó dùng thì quá khứ đơn để đưa thêm thông tin cụ thể về việc đó.

- Bạn đã bao giờ đến Mỹ chưa?

  Rồi, tôi đến rồi. Tôi đi đến thành phố New York vào mùa đông năm ngoái.

Đáp án:

- The present perfect is used to ask and answer questions, and the past simple is used to give specific information. (Thì hiện tại hoàn thành được dùng để hỏi và trả lời câu hỏi, còn thì quá khứ đơn dùng để đưa ra thông tin cụ thể)

8 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global): Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. You can usr the prompts. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Bạn có thể sử dụng các lời nhắc)

1. travel / on a plane?

2. lose / anything while travelling?

3. buy / anything online?

4. eat / food from another country?

Gợi ý:

1. - Have you ever travelled on a plane?  

- No, I haven’t.  

2. - Have you ever lost anything while travelling?

- Yes, I have. I lost my phone in last holiday.  

3. - Have you ever bought anything online?  

- Yes, I have. I bought a shirt online last week.  

4. - Have you ever eaten food from another country?  

- Yes, I have. I tried Chinese food yesterday and I didn’t really like it.  

Hướng dẫn dịch:

1. - Bạn đã bao giờ đi du lịch trên máy bay chưa?

- Chưa, tôi chưa từng.

2. - Bạn đã bao giờ bị mất thứ gì khi đi du lịch chưa?

- Có, tôi đã từng. Tôi bị mất điện thoại vào kỳ nghỉ năm ngoái

3. - Bạn đã bao giờ mua hàng online chưa?

- Có, tôi đã từng. Tôi đã mua một cái áo online vào tuần trước.

4. - Bạn đã bao giờ ăn đồ ăn từ nước ngoài chưa?

- Có, tôi đã từng. Tôi thử ăn đồ Trung Quốc hôm qua và tôi không thích nó lắm.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: Tourism hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 7: Tourism:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên