Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 2.3 Listening trang 19
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.3 Listening trang 19 trong Unit 2: Science and inventions sách English Discovery 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.3.
Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 2.3 Listening trang 19
1 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Label the photos with the words in the box. Then listen, check and repeat (Gắn nhãn các bức ảnh với các từ trong hộp. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
Đáp án:
A. archaeology |
B. geology |
C. linguistics |
D. conservation |
E. marine biology |
F. psychology |
Hướng dẫn dịch:
A. khảo cổ học |
B. địa chất |
C. ngôn ngữ học |
D. bảo tồn |
E. sinh vật biển |
F. tâm lý học |
2 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Complete the job descriptions with the jobs in the box. Then listen, check and repeat (Hoàn thành mô tả công việc với các công việc trong hộp. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
1. … studies and often speaks a lot of languages.
2. … studies ways of protecting the environment.
3. … studies rocks and the history of the Earth.
4. … studies how people behave and how their minds work.
5. … studies people who lived thousands of years ago.
6. … studies, observes and protects oceans.
Đáp án:
1. A linguist |
2. A conservationist |
3. A geologist |
4. A psychologist |
5. An archaeologist |
6. A marine biologist |
Hướng dẫn dịch:
1. Một nhà ngôn ngữ học nghiên cứu và thường nói rất nhiều ngôn ngữ.
2. Một nhà bảo tồn nghiên cứu các cách bảo vệ môi trường.
3. Một nhà địa chất học nghiên cứu các loại đá và lịch sử của Trái đất.
4. Một nhà tâm lý học nghiên cứu cách mọi người cư xử và tâm trí của họ hoạt động như thế nào.
5. Một nhà khảo cổ học nghiên cứu những người sống cách đây hàng nghìn năm.
6. Một nhà sinh vật biển nghiên cứu, quan sát và bảo vệ các đại dương.
3 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen to five speakers talking about why they became scientists. Which job in Exercise 2 does each person do? (Lắng nghe năm diễn giả nói về lý do tại sao họ trở thành nhà khoa học. Mỗi người làm công việc nào trong bài tập 2?)
Nội dung bài nghe:
1. Nobody's surprised that I studied languages - my father's an English teacher and my mother's a translator. At high school, my best subjects were Spanish and German, but I wanted to know more about the nature of language and communication. So I studied linguistics and computer science at university. I'm interested in artificial intelligence - I've just published my first research paper on robots and how they communicate.
2. I work with people who have new ideas about energy sources, like solar and wind power. We're doing research into climate change and trying to discover new ways to produce energy. I want to study ways of protecting the environment using modern technology. This is important work for the future of the planet.
3. I always want to understand why people do what they do - why do they behave that way? What are they thinking? I'm interested in how we develop from birth to the age of seven. Those seven years are the most important years for the psychological development of a child. I love doing research and analysing data. When I finish my studies, I want to work in a children's hospital.
4. I became interested in archaeology when we were studying ancient Egypt and mummies in school. It was fascinating. When I was fourteen, my class took a school trip to Paris and we visited the famous museum, the Louvre. I spent hours in the Egyptian room and decided that I wanted to know more about people who lived thousands of years ago.
5. The first time I went scuba diving, I saw a little fish swimming away into the distance, and at that moment I thought “Oh yes, that's what I want to do - I want to explore oceans, collect evidence about global warming and help to protect marine life,” I love my work - I can't understand why everybody isn't doing my job.
Hướng dẫn dịch:
1. Không ai ngạc nhiên khi tôi học ngôn ngữ - bố tôi là giáo viên tiếng Anh và mẹ tôi là dịch giả. Ở trường trung học, môn học tốt nhất của tôi là tiếng Tây Ban Nha và tiếng Đức, nhưng tôi muốn biết thêm về bản chất của ngôn ngữ và giao tiếp. Vì vậy, tôi đã học ngôn ngữ học và khoa học máy tính tại trường đại học. Tôi quan tâm đến trí tuệ nhân tạo - Tôi vừa xuất bản bài báo nghiên cứu đầu tiên của mình về robot và cách chúng giao tiếp.
2. Tôi làm việc với những người có ý tưởng mới về các nguồn năng lượng, như năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Chúng tôi đang nghiên cứu về biến đổi khí hậu và cố gắng khám phá những cách mới để sản xuất năng lượng. Tôi muốn nghiên cứu các cách bảo vệ môi trường bằng công nghệ hiện đại. Đây là công việc quan trọng cho tương lai của hành tinh.
3. Tôi luôn muốn hiểu tại sao mọi người làm những gì họ làm - tại sao họ lại hành xử theo cách đó? Họ đang nghĩ gì vậy? Tôi quan tâm đến cách chúng ta phát triển từ khi sinh ra đến khi 7 tuổi. Bảy năm đó là những năm quan trọng nhất đối với sự phát triển tâm lý của một đứa trẻ. Tôi thích nghiên cứu và phân tích dữ liệu. Khi học xong, tôi muốn vào làm việc trong bệnh viện nhi.
4. Tôi bắt đầu quan tâm đến khảo cổ học khi chúng tôi nghiên cứu về Ai Cập cổ đại và xác ướp trong trường học. Thật là hấp dẫn. Khi tôi mười bốn tuổi, lớp tôi có một chuyến đi đến trường học ở Paris và chúng tôi đã đến thăm bảo tàng nổi tiếng, Louvre. Tôi đã dành hàng giờ trong căn phòng của người Ai Cập và quyết định rằng tôi muốn biết thêm về những người sống cách đây hàng nghìn năm.
5. Lần đầu tiên tôi đi lặn biển, tôi nhìn thấy một con cá nhỏ bơi ra xa, và ngay lúc đó tôi nghĩ “Ồ vâng, đó là điều tôi muốn làm - tôi muốn khám phá các đại dương, thu thập bằng chứng về sự nóng lên toàn cầu và giúp bảo vệ sinh vật biển,” Tôi yêu công việc của mình - Tôi không thể hiểu tại sao mọi người lại không làm công việc của tôi.
4 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen again. Match speakers 1-5 with statements A-F. There is one extra statement. (Lắng nghe một lần nữa. Ghép người nói 1-5 với câu A-F. Có một câu thừa.)
A. I want to understand how early childhood affects one's behaviour.
B. I'm keen on studying how machines can communicate.
C. I want to explore oceans and preserve the ocean environment.
D. I'm interested in studying our prehistoric ancestors.
E. I want to study the evolution of our planet.
F. I want to find solutions to nature's problems.
Hướng dẫn dịch:
A. Tôi muốn hiểu thời thơ ấu ảnh hưởng đến hành vi của một người như thế nào.
B. Tôi quan tâm đến việc nghiên cứu cách máy móc có thể giao tiếp.
C. Tôi muốn khám phá các đại dương và bảo tồn môi trường đại dương.
D. Tôi quan tâm đến việc nghiên cứu tổ tiên tiền sử của chúng ta.
E. Tôi muốn nghiên cứu sự tiến hóa của hành tinh chúng ta.
F. Tôi muốn tìm giải pháp cho các vấn đề của tự nhiên.
Đáp án:
Speaker 1: B |
Speaker 2: F |
Speaker 3: A |
Speaker 4: D |
Speaker 5: C |
|
5 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Work in groups. Which jobs in Exercise 2 do you want to do in the future? Why (not)? (Làm việc nhóm. Bạn muốn làm những công việc nào trong bài tập 2 trong tương lai? Tại sao (không)?)
(Học sinh tự thực hành)
6 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Complete the table. Then listen, check and repeat. Underline the stress in each word as in the example. (Hoàn thành bảng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại. Gạch chân trọng âm trong mỗi từ như trong ví dụ.)
Đáp án:
2. analysis
3. conservationist
4. geologist
5. linguistics
6. psychology
7 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Practise the words in Exercise 6 as in the example below. Pay attention to the word stress. (Thực hành các từ trong Bài tập 6 như trong ví dụ dưới đây. Chú ý đến trọng âm của từ.)
(Học sinh tự thực hành)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: Science and inventions hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 English Discovery hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 1: Family chores
- Tiếng Anh 10 Unit 3: The arts
- Tiếng Anh 10 Unit 4: Home sweet home
- Tiếng Anh 10 Unit 5: Charity
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Time to learn
- Tiếng Anh 10 Unit 7: Cultural diversity
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 English Discovery
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều