Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 2.5 Grammar trang 21

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.5 Grammar trang 21 trong Unit 2: Science and inventions sách English Discovery 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.5.

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 2.5 Grammar trang 21

Quảng cáo

1 (trang 21 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Look at the photo about a living room in the 1980s in Việt Nam. In what ways are these things different today? (Nhìn vào bức ảnh về một phòng khách vào những năm 1980 ở Việt Nam. Những điều này ngày nay khác ở những điểm nào?)

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 2.5 Grammar trang 21

(Học sinh tự thực hành)

2 (trang 21 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen to a dialogue between Chris and his granddad. Are the statements about Chris's granddad true (T) or false (F)? (Nghe đoạn hội thoại giữa Chris và ông ngoại của anh ấy. Những câu nói về ông của Chris là đúng (T) hay sai (F)?)

1. He used to phone people from the phone in the sitting room

2. He used to message people.

3. He didn't use to live near his friends.

4. His mum didn't use to like the loud music in his bedroom.

Quảng cáo


Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

Nội dung bài nghe:

C: Granddad, how did you communicate with your friends before phones?

G: Before phones? How old do you think I am? We used to have a phone in our house.

C: One phone for everybody?

G: Yes. It was in the sitting room.

C: How did you use to text?

G: We didn't text. Text messaging didn't exist then.

C: What? I send at least thirty texts a day! How did you use to make arrangements with your friends?

G: We used to talk on the phone.

C: In the sitting room? That's not very private, is it?

G: Well, we used to have our private conversations when we saw one another.

C: So all your friends used to live near you, did they?

G: My best friends lived near me, yes. I also had a pen friend in France and we used to write letters.

Quảng cáo

C: Letters! I can't imagine life without the Internet. When you were young, everything used to be so slow!

G: Hmm, but we didn't know anything different.

C: But what did you use to do before mobile phones and social networking?

G: We used to cycle to one another's houses, go into town and buy records. We used to meet at people's houses - I remember my mother used to get really annoyed with all my friends in my bedroom. She used to tell us to turn the music down.

Hướng dẫn dịch:

C: Ông ơi, ông đã giao tiếp với bạn bè như thế nào trước khi có điện thoại?

G: Trước điện thoại? Cháu nghĩ ông bao nhiêu tuổi? Bọn ông đã từng có một chiếc điện thoại trong nhà của chúng ta.

C: Một chiếc điện thoại cho mọi người?

G: Ừ. Nó ở trong phòng khách.

C: Ông đã sử dụng cách nào để nhắn tin?

G: Bọn ông không nhắn tin. Tin nhắn văn bản không tồn tại sau đó.

Quảng cáo

C: Cái gì cơ? Cháu gửi ít nhất ba mươi tin nhắn mỗi ngày! Ông đã sử dụng cách nào để sắp xếp gặp gỡ với bạn bè của mình?

G: Bọn ông đã từng nói chuyện qua điện thoại.

C: Trong phòng khách? Đó không phải là rất riêng tư, phải không?

G: Chà, bọn ông đã từng có những cuộc trò chuyện riêng tư khi gặp nhau.

C: Vì vậy, tất cả bạn bè của ông đã từng sống gần ông, phải không?

G: Những người bạn thân nhất của ông sống gần ông, ừ. Ông cũng có một người bạn qua thư ở Pháp và bọn ông đã từng viết thư.

C: Thư! Cháu không thể tưởng tượng cuộc sống mà không có Internet. Khi ông còn trẻ, mọi thứ đều quá chậm!

G: Hmm, nhưng bọn ông không biết điều gì khác biệt.

C: Nhưng ông đã làm gì trước khi có điện thoại di động và mạng xã hội?

G: Bọn ông đã từng đạp xe đến nhà của nhau, vào thị trấn và mua đĩa hát. Bọn ông từng gặp nhau ở nhà người ta - ông nhớ mẹ ông đã từng rất khó chịu với tất cả bạn bè trong phòng ngủ của ông. Bà ấy thường bảo bọn ông vặn nhỏ nhạc.

3 (trang 21 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples using the past forms of the verbs in brackets. (Đọc GRAMMAR FOCUS. Hoàn thành các ví dụ bằng cách sử dụng các dạng quá khứ của động từ trong ngoặc.)

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 2.5 Grammar trang 21

Đáp án:

1. used to have

2. use to phone

3. bought

4 (trang 21 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use “used to + verb” or the Present Simple. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc. Sử dụng “used to + verb” hoặc thì Hiện tại đơn.)

1. People used to read (read) maps, but now they use (use) GPS.

2. People (not / use) their cars much, but now they (drive) everywhere.

3. People (update) their online profiles now, but they (write) letters.

4. Children (play) inside now, but in the past they (play) outside.

5. Teachers (suggest) books, but now they (give out) website addresses.

6. Families (watch) the TV together, but now they (watch) it individually.

Đáp án:

2. didn't use to use - drive

3. update - used to write

4. play - used to play

5. used to suggest - give out

6. used to watch – watch

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người từng đọc bản đồ, nhưng bây giờ họ sử dụng GPS.

2. Mọi người trước đây không sử dụng xe hơi của họ nhiều, nhưng bây giờ họ lái xe ở khắp mọi nơi.

3. Mọi người cập nhật hồ sơ trực tuyến của họ bây giờ, nhưng họ đã từng viết thư.

4. Trẻ em chơi trong nhà bây giờ, nhưng trước đây chúng thường chơi bên ngoài.

5. Giáo viên từng gợi ý sách, nhưng bây giờ họ đưa ra địa chỉ trang web.

6. Gia đình thường xem TV cùng nhau, nhưng bây giờ họ xem nó riêng lẻ.

5 (trang 21 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Replace the Past Simple verbs with “used to” or “did not use to” so that they are true for you. Then share with your partner. (Thay thế các động từ Quá khứ Đơn bằng “used to” hoặc “did not used to” để chúng đúng với bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn.)

When I was at primary school, …

1. my parents took me to school every day.

2. I didn't go online much.

3. I went on a school trip to the Science Museum.

4. I didn't like school dinners.

5. my parents bought me the first building set.

6. I wanted to be an astronaut.

Hướng dẫn dịch:

Khi tôi học tiểu học,…

1. cha mẹ tôi đưa tôi đến trường mỗi ngày.

2. Tôi không lên mạng nhiều.

3. Tôi đã đi một chuyến đi học đến Bảo tàng Khoa học.

4. Tôi không thích bữa tối ở trường.

5. bố mẹ tôi đã mua cho tôi bộ tòa nhà đầu tiên.

6. Tôi muốn trở thành một phi hành gia.

(Học sinh tự thực hành)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: Science and inventions hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 English Discovery hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên