Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Grammar trang 26

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2 Grammar trang 26 trong Unit 2: The ways we learn sách Tiếng Anh THiNK 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Grammar trang 26

Quảng cáo

Present perfect with for and since

1 (trang 26 Tiếng Anh 10 THiNK): Look back at the article on page 25. Underline all the sentences in the present perfect. (Nhìn lại bài viết ở trang 25. Gạch chân tất cả các câu trong hiện tại hoàn thành.)

Đáp án:

Children have made fantastic things …

They have built a rollercoaster.

They have made a rope bridge …

They have made tree houses …

Tinkering School has been around for many years

now, but nobody has ever suffered a serious injury …

Gever Tulley’s ideas have worked very well.

A lot of children have gone to his summer schools …

She has been a student at the school …

… I’ve never sat in a “normal” class …

… it’s been a very exciting experience.

I’ve worked hard…

… there hasn’t been one single moment …

Quảng cáo


Hướng dẫn dịch:

Trẻ em đã làm nên những điều tuyệt vời…

Họ đã xây dựng một tàu lượn siêu tốc.

Họ đã làm một cây cầu dây…

Họ đã làm những ngôi nhà trên cây…

Trường Tinkering đã tồn tại trong nhiều năm, nhưng chưa ai từng bị thương nặng…

Ý tưởng của Gever Tulley đã hoạt động rất hiệu quả.

Rất nhiều trẻ em đã đến các trường học hè của anh ấy…

Cô ấy đã từng là học sinh của trường…

… Tôi chưa bao giờ ngồi trong một lớp học “bình thường”…

… Đó là một trải nghiệm rất thú vị.

Tôi đã làm việc chăm chỉ…

… Chưa có một khoảnh khắc nào…

2 (trang 26 Tiếng Anh 10 THiNK): Complete the sentences below with for and since. Then complete the rules. (Hoàn thành các câu bên dưới với for và since. Sau đó hoàn thành các quy tắc.)

Quảng cáo

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Grammar trang 26

Đáp án:

1. since

2. for

RULES:

1. for

2. since

Hướng dẫn dịch:

1 Trẻ em đã làm nên những điều kỳ diệu kể từ khi trường bắt đầu.

2 Tinkering School đã tồn tại trong khoảng thời gian nhiều năm nay.

QUY TẮC: Ở hiện tại hoàn thành, chúng tôi sử dụng

● for để nói về một khoảng thời gian.

● since để đề cập đến thời điểm khi một hành động bắt đầu

3 (trang 26 Tiếng Anh 10 THiNK): When do we use for and when do we use since? Complete the chart with the words and phrases in the list. (Khi nào chúng ta sử dụng cho và khi nào chúng ta sử dụng từ? Hoàn thành biểu đồ với các từ và các cụm từ trong danh sách.)

Quảng cáo

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Grammar trang 26

Đáp án:

for: a year, a long time, many years, days, an hour

Since: your birthday, yesterday, 2014, I phoned you, Friday

Hướng dẫn dịch:

for: một năm, một thời gian dài, nhiều năm, nhiều ngày, một giờ

since: sinh nhật của bạn, ngày hôm qua, năm 2014, tôi đã gọi điện cho bạn, Thứ Sáu

4 (trang 26 Tiếng Anh 10 THiNK): Complete the sentences. Use the present perfect form of the verbs and for or since. (Hoàn thành các câu sau. Dùng động từ ở thì hiện tại hoàn thành và for hoặc since.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Grammar trang 26

Đáp án:

1. have been, since

2. hasn’t seen, for

3. haven’t written, phoned, for

4. has lived, for

5. have had, since

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã đến trường học mới từ tháng 12 năm ngoái.

2. Hilary đã không gặp Michael vài tuần rồi.

3. Họ không viết email hoặc gọi điện cho chúng tôi 3 tháng rồi.

4. Anh ấy sống ở thịtraansn này một khoảng thời gian dài rồi.

5. Tôi có chiếc máy quay này khi tôi 10 tuổi.

5 (trang 26 Tiếng Anh 10 THiNK): Write sentences using the present perfect with for or since. (Viết lại những câu sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành với for hoặc since.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Grammar trang 26

Đáp án:

1. They have been in the youth club for three hours.

2. Joanne and I have been good friends since primary school.

3. She has played in the volleyball team for two months.

4. I ought to see a doctor. I’ve been sick for a week.

5. I haven’t heard a lot from Sandra since last October.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đã ở trong câu lạc bộ thanh niên được ba giờ.

2. Joanne và tôi là bạn tốt của nhau từ khi học tiểu học.

3. Cô ấy đã chơi trong đội bóng chuyền được hai tháng.

4. Tôi nên gặp bác sĩ. Tôi đã bị ốm trong một tuần.

5. Tôi đã không nghe được nhiều tin tức về Sandra kể từ tháng 10 năm ngoái.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: The ways we learn hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 THiNK hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên