Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2 Reading trang 24, 25 trong Unit 2: The ways we learn sách Tiếng Anh THiNK 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Quảng cáo

1 (trang 24 Tiếng Anh 10 THiNK): Work in pairs. Write down words that come to mind when you think of these places. (Làm việc thep cặp. Viết lại những từ xuất hiện trong đầu bạn khi nghĩ đến những địa điểm này.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Gợi ý:

1. a holiday camp

- what: tent, food, drink, clothes, personal belongings

- why: improve health, watch the sunset or sunrise or stars, practice independence

2. a school

- what: student, teacher, class, books, sports

- why: study, make friends, take part in extra activities

Hướng dẫn dịch:

 1. một kỳ nghỉ trại

- cái gì: lều, đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng cá nhân

- tại sao: tăng cường sức khỏe, ngắm hoàng hôn hoặc bình minh hoặc các vì sao, rèn luyện tính tự lập

Quảng cáo


2. một trường học

- cái gì: học sinh, giáo viên, lớp học, sách, thể thao

- tại sao: học tập, kết bạn, tham gia các hoạt động ngoại khóa

2 (trang 24 Tiếng Anh 10 THiNK): Look at the photos above. What are the people doing? Where do you think they are? (Nhìn vào những bức ảnh phía trên. Mọi người đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang ở đâu?)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Gợi ý:

- at the beach

- at the park

- at the laboratory

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

- ở bãi biển

- ở công viên

- ở phòng thí nghiệm

3 (trang 24 Tiếng Anh 10 THiNK): Read and listen to the article. For each question, mark the correct letter A, B, C or D. (Đọc và nghe bài báo. Với mỗi câu hỏi, chọn A, B, C or D.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Quảng cáo

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. B

Hướng dẫn dịch:

1. Người viết đang làm gì trong văn bản này?

A. Mô tả một trường học mùa hè mà anh ấy đã bắt đầu năm 2005.

B. Giải thích cách gửi một đứa trẻ đến Tinkering.

C. Nói về hệ thống trường học của Hoa Kỳ.

D. Nói về các chương trình của G. Tulley cho trẻ em.

2. Văn bản nói gì về an toàn ở trường?

A. Trường học quá nguy hiểm cho trẻ em.

B. Chưa có trẻ em nào bị tai nạn.

C. Trẻ em chưa bao giờ làm tổn thương chính mình một cách tồi tệ.

D. Trường không cung cấp thông tin về điều đó.

3. Trường học có ảnh hưởng gì đến Tina Cooper?

A. Nó đã thay đổi quan điểm của cô ấy về trường học.

B. Nó đã cho cô ấy những khoảng thời gian thú vị và nhàm chán.

C. Nó khiến cô ấy quan tâm đến San hơn Francisco.

D. Nó đã khuyến khích cô ấy đặt nhiều câu hỏi hơn.

4 Điều nào sau đây là đúng theo văn bản?

A Tại trường Tinkering, trẻ em không được phép sử dụng các công cụ thực.

B Ở Trường học Tinkering, trẻ em phải tuân theo các quy định nghiêm ngặt về sức khỏe và an toàn.

C Tinkering School và Brightworks là dựa trên các nguyên tắc khác nhau.

D Sinh viên tại Brightworks nghĩ rằng các lớp học thật nhàm chán.

4 (trang 24 Tiếng Anh 10 THiNK): Which thing might Gever Tulley say in a presentation to parents about the Tinkering School? (Điều mà Gever Tulley có thể nói trong một bài thuyết trình cho cha mẹ về Trường học Tinkering là gì?)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Đáp án:

C

Hướng dẫn dịch:

A. Chúng tôi đang cố gắng làm hết sức mình. Chúng tôi cung cấp cho những đứa trẻ của bạn sự cân bằng những thứ chúng thích làm và những việc chúng sẽ phải làm.

B. Tôi có thể đảm bảo rằng con trai hoặc con gái của bạn sẽ học cách xây tàu lượn siêu tốc, cầu dây, một ngôi nhà trên cây, một chiếc xe máy và một chiếc thuyền.

C. Trẻ em có thể học được nhiều điều bằng cách làm việc nhóm. Chúng tôi cung cấp cho chúng nguyên liệu và công cụ. Chúng lập kế hoạch và thực hiện mọi thứ.

THINK VALUES

Learning for life

1 (trang 25 Tiếng Anh 10 THiNK): Read the statements. Tick (✓) the things that you think kids are likely to learn at Tinkering School and Brightworks. (Đọc các phát biểu. Đánh dấu (✓) những thứ mà bạn nghĩ rằng trẻ em có khả năng sẽ học ở Trường học Tinkering và Brightworks.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Gợi ý:

✓Teamwork is important to achieve things in life.

✓When you use a tool you have to be careful.

✓It is very important in life to eat healthy food.

Hướng dẫn dịch:

    Mọi người đều khác nhau và đó là một điều tốt.

✓Làm việc nhóm là điều quan trọng để đạt được những điều trong cuộc sống.

✓Khi bạn sử dụng một công cụ, bạn phải cẩn thận.

    Điều quan trọng là phải thân thiện và giúp đỡ người khác.

✓Ăn thực phẩm lành mạnh là rất quan trọng trong cuộc sống.

Sai lầm là quan trọng. Chúng ta học hỏi từ chúng.

 2 (trang 25 Tiếng Anh 10 THiNK): Compare your ideas with a partner. Do you agree or disagree with your partner? (So sánh ý tưởng của bạn với một người bạn. Bạn đồng ý hay không đồng ý với bạn của bạn?)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Gợi ý:

1. A: It’s likely that children will learn to teamwork.

B: Why?

A: Because there are tasks that you can’t work alone, you need teammate to support each other.

B: Right.

2. A: At Tinkering School and Brightworks, kids learn to know that It is very important in life to eat healthy food.

B: Can you tell me why?

A: The text has already mentioned the strict health regulations.

B: Oh, I got it.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Nhiều khả năng trẻ em sẽ học cách làm việc theo nhóm.

B: Tại sao?

A: Vì có những nhiệm vụ bạn không thể làm việc một mình nên bạn cần có đồng đội để hỗ trợ lẫn nhau.

B: Đúng vậy.

2. A: Tại trường Tinkering School và Brightworks, trẻ em học cách biết rằng Ăn thực phẩm lành mạnh là điều rất quan trọng trong cuộc sống.

B: Bạn có thể cho tôi biết tại sao không?

A: Văn bản đã đề cập đến các quy định nghiêm ngặt về sức khỏe.

B: Ồ, tôi hiểu rồi.

 3 (trang 25 Tiếng Anh 10 THiNK): Discuss these questions. (Bàn luận những câu hỏi sau.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 2 Reading trang 24, 25

Gợi ý:

1. From my point of view, all of them is worthy to learn, all of them is reasonable and useful. You realize that each person is a unique individual and has its own value. We need to be friendly, respect each other's differences and respect each other. From then, you know how to be harmony, exploit and promote everyone's strengths, which make a strong team. Besides, when using any tools, you are aware of being careful to protect yourself and others too. Also, keeping healthy is so crucial which need to be satisfied by eating healthy food. And, you can make mistakes, but what’s more important is that you can stand up and overcome that mistakes, get experiences from them to perfect yourself.

2. Another thing that I want to learn is to pay attention and love tiny things around me. Since in the hustle and bustle, we seem to only try to run after work, run after things that are far away, but forget about the small things around us such as a family reunion meal, a small flower on the roadside, a small gift at any time for the loved one. All make our unexpect happiness.

Hướng dẫn dịch:

1. Theo quan điểm của tôi, tất cả chúng đều đáng để học hỏi, tất cả chúng đều hợp lý và hữu ích. Bạn sẽ nhận ra rằng mỗi người là một cá thể độc nhất và có giá trị riêng. Chúng ta cần thân thiện, tôn trọng sự khác biệt của nhau và tôn trọng lẫn nhau. Nhờ đó, bạn biết cách hòa hợp, khai thác và phát huy thế mạnh của mọi người, từ đó tạo nên một tập thể vững mạnh. Bên cạnh đó, khi sử dụng bất kỳ dụng cụ nào, bạn cần lưu ý cẩn thận để bảo vệ chính mình và những người xung quanh. Ngoài ra, việc giữ gìn sức khỏe là rất quan trọng cần được đáp ứng bằng cách ăn thức ăn lành mạnh. Và, bạn có thể mắc sai lầm, nhưng điều quan trọng hơn là bạn có thể đứng lên và vượt qua những sai lầm đó, rút ​​kinh nghiệm để hoàn thiện bản thân.

2. Một điều nữa mà tôi muốn học nữa là để ý và yêu những thứ nhỏ bé xung quanh mình. Vì trong nhịp sống hối hả, chúng ta dường như chỉ mải miết chạy theo công việc, chạy theo những thứ xa vời mà quên đi những điều nhỏ nhặt xung quanh như bữa cơm sum họp gia đình, một bông hoa nhỏ bên đường, một món quà nhỏ bất ngờ cho người thân yêu. Tất cả tạo nên niềm hạnh phúc không thể ngờ tới của chúng ta.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: The ways we learn hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 THiNK hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên