Tiếng Anh 10 THiNK Welcome B Experiences trang 10, 11
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Welcome B Experiences trang 10, 11 trong Welcome sách Tiếng Anh THiNK 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Welcome.
Tiếng Anh 10 THiNK Welcome B Experiences trang 10, 11
Meeting people
1 (trang 10 Tiếng Anh 10 THiNK): Put the parts of dialogue in order. Write 1–10 in the boxes. (Sắp xếp các phần của cuộc hội thoại theo thứ tự. Viết từ 1-10 vào ô trống.)
Đáp án:
3-9-7-1-5-10-8-4-6-2
Hướng dẫn dịch:
A Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?
B Có, tôi đã từng. Bradley Cooper.
A Thật ư! Ở đâu? Khi nào?
B Đó là mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đã đi nghỉ ở LA. Chúng tôi đang bước ra khỏi một nhà hàng thì anh ta bước vào.
A Bạn có nói gì với anh ấy không?
B Có, tôi đã xin chữ ký của anh ấy.
A Anh ấy có cho bạn không?
B Có chứ, anh ấy thực sự rất tốt. Tôi không có bất kỳ tờ giấy nào bên mình, vì vậy anh ấy đã ký vào một cuốn sách mà tôi đang mang theo.
A Đó là cuốn sách gì?
B Đó là cuốn sách về khóa học tiếng Anh của tôi, tin hay không. Tôi đã mang nó bên mình để giúp tôi học tiếng Anh.
2 (trang 10 Tiếng Anh 10 THiNK): Listen and check. (Nghe và kiểm tra.)
Audio 1.04
Nội dung bài nghe:
A Have you ever met a famous person?
B Yes, I have. Bradley Cooper.
A Really! Where? When?
B It was last summer. We were on holiday in LA. We were walking out of a restaurant when he walked in.
A Did you say anything to him?
B Yes, I did. I asked him for an autograph.
A Did he give you one?
B Yes, he was really nice. I didn’t have any paper with me, so he signed a book that I was carrying.
A What book was it?
B It was my English course book, believe it or not. I had it with me to help me with my English.
Hướng dẫn dịch:
A Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?
B Có, tôi đã từng. Bradley Cooper.
A Thật ư! Ở đâu? Khi nào?
B Đó là mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đã đi nghỉ ở LA. Chúng tôi đang bước ra khỏi một nhà hàng thì anh ta bước vào.
A Bạn có nói gì với anh ấy không?
B Có, tôi đã xin chữ ký của anh ấy.
A Anh ấy có cho bạn không?
B Có chứ, anh ấy thực sự rất tốt. Tôi không có bất kỳ tờ giấy nào bên mình, vì vậy anh ấy đã ký vào một cuốn sách mà tôi đang mang theo.
A Đó là cuốn sách gì?
B Đó là cuốn sách về khóa học tiếng Anh của tôi, tin hay không. Tôi đã mang nó bên mình để giúp tôi học tiếng Anh.
Đáp án:
3-9-7-1-5-10-8-4-6-2
3 (trang 10 Tiếng Anh 10 THiNK): Work with a partner. Practice the conversation. Change names, places and other details. (Làm việc với một bạn cặp. Thực hành cuộc trò chuyện. Thay đổi tên, địa điểm và các chi tiết khác.)
Gợi ý:
A Have you ever met a famous person?
B Yes, I have. It’s Taylor Swift.
A Wao! Where and when?
B It was at her recent concert when I finally had the ticket for her concert. At the end of the concert, I stayed and got to meet her in person.
A Did you say anything to her?
B Of course, I asked her for an autogragh.
A Did she give you one?
B Yes, she was really friendly. I asked her to sign directly on my ticket.
Hướng dẫn dịch:
A Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?
B Có, tôi đã từng. Đó là Taylor Swift.
A Wao! Ở đâu và khi nào vậy?
B Đó là buổi biểu diễn gần đây của cô ấy khi tôi cuối cùng cũng có vé cho buổi biểu diễn của cô ấy. Vào cuối buổi hòa nhạc, tôi đã ở lại và gặp trực tiếp cô ấy.
A Bạn có nói gì với cô ấy không?
B Tất nhiên, tôi đã xin cô ấy chữ ký.
A Vậy cô ấy có cho bạn không?
B Có, cô ấy thực sự rất thân thiện. Tôi đã bảo cô ấy ký trực tiếp vào vé của tôi.
4 (trang 10 Tiếng Anh 10 THiNK): Underline examples of the following tenses in Exercise 1. (Gạch chân những ví dụ của các thì dưới đây trong Bài tập 1.)
Đáp án:
1. It was last summer.
We were on holiday in LA.
… he walked in.
I asked him for an autograph.
Yes, he was really nice.
… so he signed a book …
It was my English course book …
I had it with me …
2. I didn’t have any paper …
3. Did you say anything to him?
Did he give you one?
What book was it?
4. Yes, I did.
5. We were walking out of a restaurant …
… a book that I was carrying …
6. Have you ever met a famous person?
7. Yes, I have.
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là mùa hè năm ngoái.
Chúng tôi đã đi nghỉ ở LA.
… Anh ấy bước vào.
Tôi đã xin chữ ký của anh ấy.
Có, anh ấy thực sự rất tốt.
… Vì vậy anh ấy đã ký vào một cuốn sách…
Đó là cuốn sách khóa học tiếng Anh của tôi…
Tôi đã có nó với tôi…
2. Tôi không mang bất kỳ tờ giấy nào…
3. Bạn có nói gì với anh ấy không?
Anh ấy đã cho bạn chứ?
Đó là cuốn sách gì?
4. Có chứ, tôi đã.
5. Chúng tôi đang bước ra khỏi một nhà hàng…
… Một cuốn sách mà tôi đang mang theo…
6. Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?
7. Có, tôi có.
Irregular past participles
1 (trang 10 Tiếng Anh 10 THiNK): Write the past participles of these irregular verbs. (Viết các phân từ quá khứ của những động từ bất quy tắc này.)
Đáp án:
1. thought |
7. eaten |
2. drunk |
8. made |
3. worn |
9. ran |
4. seen |
10. won |
5. lost |
11. read |
6. heard |
12. ridden |
Hướng dẫn dịch:
1. nghĩ |
7. ăn |
2. uống |
8. làm |
3. mặc |
9. chạy |
4. xem |
10. thắng |
5. mất, thua |
11. đọc |
6. nghe |
12. đạp xe |
2 (trang 10 Tiếng Anh 10 THiNK): Complete the questions with eight of the past participles in Exercise 1. (Hoàn thành các câu hỏi với tám trong số quá khứ phân từ ở Bài tập 1.)
Đáp án:
1. seen
2. eaten
3. read
4. heard
5. lost
6. won
7. worn
8. made
Hướng dẫn dịch:
1. Ai là người nổi tiếng nhất mà bạn đã từng gặp?
2. Món lạ nhất mà bạn đã từng ăn là gì?
3. Cuốn sách hay nhất mà bạn đã từng đọc là gì?
4. Câu nói đùa hài hước nhất mà bạn đã từng nghe là gì?
5. Thứ đắt nhất mà bạn đã từng làm mất và không thể tìm lại được là gì?
6. Giải thưởng tốt nhất mà bạn đã từng thắng là gì?
7. Bộ quần áo xấu hổ nhất mà bạn đã từng mặc là gì?
8. Cuộc điện thoại lâu nhất mà bạn đã từng gọi là gì?
3 (trang 10 Tiếng Anh 10 THiNK): Answer the questions in Exercise 2 with your own information. Give details. (Trả lời các câu hỏi ở Bài tập 2 bằng chính thông tin của bạn.)
Gợi ý:
1. The most famous person I’ve ever seen is Taylor Swift.
2. The strangest food I ‘ve ever eaten is Au Tau porridge in Ha Giang.
3. The best book I’ve ever read is “How to win Friends and influence People” written by Dale Breckenridge Carnegie.
4. The funniest joke I’ve ever heard is “If love is light, marriage is electricity bill!”.
5. The most expensive thing I’ve ever lost and never found again is my Apple Watch.
6. The best prize I’ve ever won is Second prize in the province's competition for excellent students in English in grade 11.
7. The most embarrassing clothes I’ve ever worn is a red trouser.
8. The longest phone call I’ve ever made is to my parents.
Hướng dẫn dịch:
1. Người nổi tiếng nhất mà tôi từng gặp là Taylor Swift.
2. Món ăn lạ nhất mà tôi từng ăn là cháo Ấu Tẩu ở Hà Giang.
3. Cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc là “Đắc nhân tâm” do Dale Breckenridge Carnegie viết.
4. Câu đùa hài hước nhất mà tôi từng nghe là “Nếu tình yêu là ánh sáng thì hôn nhân là hóa đơn tiền điện!”.
5. Thứ đắt nhất mà tôi từng đánh mất và không thể tìm lại được nữa là chiếc đồng hồ đeo tay Apple.
6. Giải thưởng cao nhất mà tôi từng đạt được là giải Nhì trong cuộc thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 11 cấp tỉnh.
7. Bộ quần áo xấu hổ nhất mà tôi từng mặc là một cái quần màu đỏ.
8. Cuộc điện thoại dài nhất mà tôi từng gọi là cho bố mẹ tôi.
4 (trang 10 Tiếng Anh 10 THiNK): Work in pairs. Take one of the questions from Exercise 2 and think of two more questions. Ask your partner the three questions. (Làm việc theo cặp. Lấy một trong các câu hỏi từ Bài tập 2 và nghĩ thêm hai câu hỏi khác. Hỏi đối tác của bạn ba câu hỏi.)
Gợi ý:
- What’s the best book you’ve ever read?
- How many parts does the book have?
- How long did it take you to finish reading this book?
Hướng dẫn dịch:
- Cuốn sách hay nhất bạn từng đọc là gì?
- Cuốn sách gồm bao nhiêu phần?
- Bạn mất bao lâu để đọc xong cuốn sách này?
5 (trang 10 Tiếng Anh 10 THiNK): Report back to the group. (Báo cáo lại với nhóm của mình.)
Gợi ý:
The best book I’ve ever read is “How to win Friends and influence People” written by Dale Breckenridge Carnegie. This book includes 4 big parts, which take me two weeks to finish reading.
Hướng dẫn dịch:
Cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc là “Đắc nhân tâm” do Dale Breckenridge Carnegie viết. Cuốn sách này gồm 4 phần lớn, tôi mất hai tuần để đọc xong.
Losing things
1 (trang 11 Tiếng Anh 10 THiNK): Read the story. What was in the wrong container? (Đọc câu chuyện. Trong thùng đựng hàng sai có cái gì?)
People often complain about airline companies losing their suitcases when they fly. It’s never happened to me, but something a lot worse happened to my family recently.
About ten years ago my mum got a job teaching at a university in Indonesia, so we all went there to live with her. We had a great time, but last year my parents decided that they wanted to return to the UK. Because we’d been there so long we had loads of things we wanted to take back with us – all the furniture from our house in fact.
So mum and dad went to a shipping company and arranged to take everything back in one of those big containers that you see on ships. The company packed everything into it: the armchair and sofas, the TV, wardrobes, desks, even all the carpets and curtains.
We flew back to the UK and waited for the container to arrive. About ten weeks later we were having breakfast one morning when a big lorry arrived outside our house. We were so excited. But they weren’t our things. The container was full of motorbikes. It was the wrong one. My parents were so annoyed. But the story has a happy ending. The men took the container and motorbikes away, and about two months ago our things finally arrived.
Hướng dẫn dịch:
Mọi người thường phàn nàn về việc các công ty hàng không về việc bị mất vali khi họ đi máy bay. Điều đó chưa bao giờ xảy ra với tôi, nhưng một điều tồi tệ hơn đã xảy ra với gia đình tôi gần đây.
Khoảng mười năm trước, mẹ tôi nhận được một công việc giảng dạy tại một trường đại học ở Indonesia, vì vậy tất cả chúng tôi đến đó để sống với bà. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, nhưng năm ngoái bố mẹ tôi quyết định rằng họ muốn quay trở lại Vương quốc Anh. Vì chúng tôi đã ở đó quá lâu nên chúng tôi có rất nhiều thứ muốn mang về - thực tế là tất cả đồ đạc trong nhà.
Vì vậy, mẹ và bố đã đến một công ty vận chuyển và sắp xếp để mọi thứ trong một trong những container lớn mà bạn thường thấy trên tàu. Công ty đã đóng gói tất cả mọi thứ vào đó: ghế bành và ghế sofa, TV, tủ quần áo, bàn làm việc, thậm chí tất cả thảm và rèm cửa.
Chúng tôi bay trở lại Vương quốc Anh và chờ container đến. Khoảng mười tuần sau, chúng tôi đang ăn sáng vào một buổi sáng thì một chiếc xe tải lớn đến bên ngoài nhà chúng tôi. Chúng tôi đã rất vui mừng. Nhưng chúng không phải là đồ của chúng tôi. Chiếc container đầy ắp xe máy. Đó là một trong những sai lầm. Bố mẹ tôi bức xúc quá. Nhưng câu chuyện có một kết thúc đẹp. Những người đàn ông đã chở container và xe máy đi, và khoảng hai tháng trước, mọi thứ của chúng tôi cuối cùng đã đến.
Đáp án:
Motorbikes
Hướng dẫn dịch:
Những chiếc xe máy
2 (trang 11 Tiếng Anh 10 THiNK): Read the story again and answer the questions. Use the word in brackets in your answer. (Đọc lại câu chuyện và trả lời các câu hỏi. Sử dụng từ trong ngoặc trong câu trả lời của bạn.)
Đáp án:
1. About 10 years ago
2. About nine or ten years
3. Last year
4. About 10 weeks
5. About two months ago
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ của Liam bắt đầu công việc của cô ấy ở Indonesia từ lúc nào?
- Khoảng 10 năm trước.
2. Họ đã ở đây bao lâu?
- Khoảng 9 hoặc 10 năm
3. Họ quyết định quay về Anh khi nào?
- Năm ngoái
4. Sau khi họ trở về Anh bao lâu thì container đầu tiên mới đến?
- Khoảng 10 tuần
5. Khi nào thì container đúng cuối cùng cũng đến?
- Khoảng 2 tháng trước
3 (trang 11 Tiếng Anh 10 THiNK): Write a short story about something you lost. Use these questions to help you. (Viết một câu chuyện ngắn về thứ mà bạn đã làm mất. Dùng những câu hỏi dưới đây để giúp bạn.)
Gợi ý:
- It was last summer when I was on holiday with my family.
- It’s my most expensive watch, the Apple watch.
- I lost it in a restaurant where we had lunch.
- I found it everywhere and also asked the restaurant to help me find the watch.
- I was so nervous and embarrassed.
- Luckily. I found it eventually. I forgot it in the toilet and then, a waitress who checked the toilet found it.
Hướng dẫn dịch:
- Vào mùa hè năm ngoái khi tôi đang đi nghỉ cùng gia đình.
- Đó là chiếc đồng hồ đeo tay đắt nhất của tôi, đồng hồ Apple
- Tôi làm mất nó ở trong một nhà hàng nơi chúng tôi ăn trưa.
- Tôi đã tìm nó khắp nơi và cũng nhờ nhà hàng giúp mình tìm kiếm.
- Tôi đã rất lo lắng và bối rối.
- May thay, cuối cùng tôi cũng tìm lại được nó. Tôi đã để quên nó trong nhà vệ sinh và một nhân viên vào kiểm tra nhà vệ sinh đã tìm thấy nó
Furniture
1 (trang 11 Tiếng Anh 10 THiNK): Tick (✓) the items mentioned in the story. (Tích (✓) những đồ vật được nhắc đến trong câu chuyện.)
Đáp án:
desk |
✓ |
armchair |
✓ |
wardrobe |
✓ |
carpet |
✓ |
sofa |
✓ |
curtains |
✓ |
Hướng dẫn dịch:
desk |
bàn |
armchair |
ghế bành |
wardrobe |
tủ quần áo |
carpet |
thảm |
sofa |
ghế sofa |
curtains |
rèm cửa |
2 (trang 11 Tiếng Anh 10 THiNK): Discuss in small groups. Your family is moving to the other side of the world. They are packing the house things into a container, but there is only room for five items. What five items of furniture from your house are you going to choose? (Thảo luận trong nhóm nhỏ. Gia đình bạn đang chuyển sang phía bên kia lục địa. Họ đang đóng gói đồ đạc trong nhà vào một thùng chứa, nhưng chỉ có đủ chỗ cho năm món đồ. Bạn định chọn năm món đồ nội thất nào trong ngôi nhà của mình?)
Gợi ý:
- We will take with us several things including television, desk, sofa, carpets and clothes hanger. Because these things are all essential and expensive.
- Others like wardrobe, air-conditioning, curtains,... are also necessary but they are equidded in the new house and something we can buy at the new home.
Hướng dẫn dịch:
- Chúng tôi sẽ mang theo một số thứ bao gồm tivi, bàn, ghế sofa, thảm và giá treo quần áo. Vì những thứ này đều rất cần thiết và đắt tiền.
- Những thứ khác như tủ quần áo, điều hòa, rèm cửa, ... cũng cần thiết nhưng chúng đã được trang bị trong nhà mới và là những thứ chúng tôi có thể mua ở nhà mới.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Welcome hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 THiNK hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 1: Amazing people
- Tiếng Anh 10 Unit 2: The ways we learn
- Tiếng Anh 10 Review units 1 & 2
- Tiếng Anh 10 Unit 3: That’s entertainment
- Tiếng Anh 10 Unit 4: Making a difference
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 THiNK
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều