Tiếng Anh 11 Bright Hello trang 8, 9

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Hello trang 8, 9 trong Hello sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Hello.

Tiếng Anh 11 Bright Hello trang 8, 9

Quảng cáo

Entertaining activities (Những hoạt động giải trí)

1 (trang 8 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Fill in each gap with go, attend, visit or watch. Then listen and check. (Điền vào mỗi chỗ trống với go, attend, visit hoặc watch. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Track 1.04

1. ___________ to the cinema

2. ___________ a classical performance

3. ___________ a local museum

4. ___________ a dance performance

5. ___________ a local festival

6. ___________ a sports game

7. ___________ to an art exhibition

8. ___________ to a music concert

Đáp án:

1. go

2. watch/attend

3. visit

4. watch/attend

5. attend

6. watch/attend

7. go

8. go

Hướng dẫn dịch:

1. go to the cinema = đi tới rạp chiếu phim

2. watch/attend a classical performance = xem/tham dự buổi biểu diễn nhạc cổ điển

3. visit a local museum = tham quan bảo tàng địa phương

4. watch/attend a dance performance = xem/tham dự buổi biểu diễn khiêu vũ

Quảng cáo

5. attend a local festival = tham dự một lễ hội địa phương

6. watch/attend a sports game = xem/tham dự một trò chơi thể thao

7. go to an art exhibition = đi tới buổi biểu diễn nghệ thuật

8. go to a music concert = đi tới buổi hòa nhạc

Types of performances (Các loại hình biểu diễn)

2 (trang 8 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Label the pictures with the types of performances. The first letters are given. Then listen and check. (Dán nhãn các hình ảnh với các loại hình biểu diễn. Những chữ cái đầu tiên được cho sẵn. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Track 1.05

Tiếng Anh 11 Bright Hello trang 8, 9

Đáp án:

1. opera

2. comedy

3. ballet

4. tragedy

5. drama

6. musical

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. opera = vở opera

2. comedy = hài kịch

3. ballet = múa ba lê

4. tragedy = bi kịch

5. drama = chính kịch

6. musical = âm nhạc

3 (trang 8 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Which of these performances do/don’t you enjoy watching? Why/Why not? (Bạn thích/không thích xem buổi biểu diễn nào trong số những buổi biểu diễn này? Tại sao tại sao không?)

Gợi ý:

- I enjoy watching comedies because they help relieve anxiousness, stress and release feel-good hormones.

- I don’t enjoy watching tragedies because I don’t want to be depressed by a real tear-jerker.

Hướng dẫn dịch:

- I enjoy watching comedies because they help relieve anxiousness, stress and release feel-good hormones. (Tôi thích xem hài kịch vì chúng giúp giảm bớt lo lắng, căng thẳng và giải phóng hormone dễ chịu.)

- I don’t enjoy watching tragedies because I don’t want to be depressed by a real tear-jerker. (Tôi không thích xem những vở bi kịch vì tôi không muốn cảm thấy buồn chán bởi một vở kịch thực sự u sầu.)

Quảng cáo

Community service activities/ Volunteer activities (Những hoạt động phục vụ cộng đồng/ Những hoạt động tình nguyện)

4 (trang 8 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Which of these performances do/don’t you enjoy watching? Why/Why not? (Bạn thích/không thích xem buổi biểu diễn nào trong số những buổi biểu diễn này? Tại sao tại sao không?)

Track 1.06

raise                    organise

look after                    collect

sell                    babysit

pick up                    volunteer

Tiếng Anh 11 Bright Hello trang 8, 9

Đáp án:

1. collect

2. raise

3. pick up

4. organise

5. sell

6. volunteer

7. look after

8. babysit

Hướng dẫn dịch:

1. collect food = thu gom thức ăn

2. raise money = gây quỹ

3. pick up rubbish = nhặt rác

4. organise a marathon = tổ chức cuộc thi chạy marathon

5. sell second-hand toys = bán đồ chơi cũ

6. volunteer at an animal shelter = tình nguyện tại trại động vật

7. look after a stray dog = chăm sóc chó hoang

8. babysit for a working parent = trông trẻ cho bố mẹ đi làm

5 (trang 8 SGK Tiếng Anh 11 Bright): What can you do to help your community? Tell your partner. (Bạn có thể làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình? Nói với bạn của em.)

Gợi ý:

I often look after a stray dog and pick up rubbish in my neighborhood.

Hướng dẫn dịch:

I often look after a stray dog and pick up rubbish in my neighborhood. (Tôi thường chăm sóc chó hoang và nhặt rác trong khu phố của tôi.)

Gerund / to – infinitive / bare infinitive (V-ing/ to V/ động từ nguyên thể)

6 (trang 9 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Circle the corect option. (Khoanh tròn phương án đúng.)

1. Peter agreed _________ money to charity.

A donate

B to donate

C donating

2. I don’t mind _________ at the marathon.

A help

B to help

C helping

3. Jack enjoys _________ at the children’s hospital.

A volunteer

B to volunteer

C volunteering

4. My mum let me _________ for a working parent.

A babysit

B to babysit

C babysitting

5. Jim would rather _________ for the animals at the shelter.

A care

B to care

C caring

6. Jean suggested _________ the local festival.

A attend

B to attend

C attending

7. You had better _________ John you can’t attend the dance performance next week.

A tell

B to tell

C telling

8. I remember _________ a box for the food donations last week.

A take

B to take

C taking

9. They forgot _________ their tickets for the art exhibition.

A take

B to take

C taking

10. I need you _________ this dog food to the animal shelter.

A take

B to take

C taking

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. A

5. A

6. C

7. A

8. C

9. B

10. B

Giải thích:

Dùng V-ing sau các động từ: admit, appreciate, avoid, confess, consider, deny, finish, mind, mention, suggest, enjoy…

Dùng to-V sau các động từ: advise, agree, ask, decide, expect, hope, promise, need, refuse, plan…

Dùng động từ nguyên thể sau các động từ: let, make, see, hear … hoặc sau had better, would rather.

Một số trường hợp đặc biệt:

remember + to V: nhớ một việc phải làm

remember + V-ing: nhớ một việc đã làm

forget + to V: quên một việc phải làm

forget + V-ing: quên một việc đã làm

Hướng dẫn dịch:

1. Peter agreed to donate money to charity.

(Peter đồng ý quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện.)

2. I don’t mind helping at the marathon.

(Tôi không ngại giúp đỡ tại cuộc đua marathon.)

3. Jack enjoys volunteering at the children’s hospital.

(Jack thích làm tình nguyện viên ở bệnh viện nhi đồng.)

4. My mum let me babysit for a working parent.

(Mẹ tôi để tôi trông trẻ cho một phụ huynh đang đi làm.)

5. Jim would rather care for the animals at the shelter.

(Jim thích chăm sóc cho những con vật ở trại động vật.)

6. Jean suggested attending the local festival.

(Jean đề nghị tham dự lễ hội địa phương.)

7. You had better tell John you can’t attend the dance performance next week.

(Bạn nên nói với John rằng bạn không thể tham dự buổi biểu diễn khiêu vũ vào tuần tới.)

8. I remember taking a box for the food donations last week.

(Tôi nhớ đã lấy một hộp để quyên góp thức ăn vào tuần trước.)

9. They forgot to take their tickets for the art exhibition.

(Họ quên phải lấy vé cho buổi triển lãm nghệ thuật.)

10. I need you to take this dog food to the animal shelter.

(Tôi cần bạn mang thức ăn cho chó này đến trại động vật.)

Comparatives (So sánh hơn) / Superlatives (So sánh nhất)

7 (trang 9 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Circle the corect option. (Khoanh tròn phương án đúng.)

1. large – larger – the largest

2. little – _____ – _____

3. _____ – busier – _____

4. _____ – _____ – the worst

5. hot – _____ – _____

6. _____ – _____ – the most often

7. dangerous – _____ – _____

8. _____ – more helpful – _____

9. easily – _____ – _____

10. good – _____  – _____

Đáp án:

1. large – larger – the largest

2. little – less – the least

3. busy – busier – the busiest

4. bad – worse – the worst

5. hot – hotter – the hottest

6. often – more often – the most often

7. dangerous – more dangerous – the most dangerous

8. helpful – more helpful – the most helpful

9. easily – more easily – the most easily

10. good – better – the best

Giải thích:

So sánh hơn:

- tính từ ngắn -ER

- MORE + tính từ dài 

So sánh nhất:

- tính từ ngắn -EST

- THE MOST + tính từ dài 

1. “large” là tính từ một âm tiết => thêm đuôi -er/-est để hình thành dạng so sánh hơn/ so sánh nhất.

2. Đây là dạng bất quy tắc trong so sánh hơn/ so sánh nhất.

3. “busy” là tính từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -y => bỏ đuôi -y và thêm đuôi -ier/-iest để hình thành dạng so sánh hơn/ so sánh nhất..

4. Đây là dạng bất quy tắc trong so sánh hơn/ so sánh nhất.

5. “hot” là tính từ một âm tiết kết thúc bằng phụ âm sau một nguyên âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er/-est để hình thành dạng so sánh hơn/ so sánh nhất.

6. Trạng từ có hai âm tiết, thêm more ở dạng so sánh hơn và the most ở dạng so sánh nhất.

7. “dangerous” là tính từ ba âm tiết => thêm more/ the most để hình thành dạng so sánh hơn/ so sánh nhất.

8. “helpful” là tính từ hai âm tiết => thêm more/ the most để hình thành dạng so sánh hơn/ so sánh nhất.

9. Trạng từ có có dạng tính từ + -ly, thêm more ở dạng so sánh hơn và the most ở dạng so sánh nhất.

10. Đây là dạng bất quy tắc trong so sánh hơn/ so sánh nhất.

Hướng dẫn dịch:

1. large = rộng lớn

2. little = ít

3. busy = bận rộn

4. bad = kém

5. hot = nóng

6. often = thường xuyên

7. dangerous = nguy hiểm

8. helpful = nhiệt tình

9. easily – dễ dàng

10. good = tốt

8 (trang 9 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Put the adjectives/adverbs in brackets into the comparative or superlative forms. (Chia tính từ/trạng từ trong ngoặc ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.)

1. Jill is _________________ (generous) person I’ve known.

2. It was _________________ (funny) performance in the show.

3. I go to the cinema _________________ (often) than a music concert.

4. Mike is _________________ (good) volunteer in the group.

5. This festival was _________________ (crowded) than the one last year.

6. I think John performed _________________ (well) than Jack in the tragedy tonight.

7. The theater is _________________ (far) than the museum from our house.

8. The opera was _________________ (bad) performance at the music festival.

9. Carol volunteers _________________ (frequently) than anyone else at the shelter.

10. Albert is _________________ (talented) actor in the drama club.

Đáp án:

1. the most generous

2. the funniest

3. more often

4. the best

5. more crowded

6. better

7. farther

8. the worst

9. more frequently

10. the most talented

 

 

Giải thích:

So sánh hơn:

- tính từ ngắn -ER

- MORE + tính từ dài 

So sánh nhất:

- tính từ ngắn -EST

- THE MOST + tính từ dài 

1. “generous” là tính từ ba âm tiết => thêm the most để hình thành dạng so sánh nhất.

2. “funny” là tính từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -y => bỏ đuôi -y và thêm đuôi -iest để hình thành dạng so sánh nhất.

3. Trạng từ có hai âm tiết, thêm more ở dạng so sánh hơn.

4. Tính từ “good” khi chuyển thành dạng so sánh nhất trở thành “the best”. Đây là dạng bất quy tắc.

5. “crowded” là tính từ hai âm tiết => thêm more để hình thành dạng so sánh hơn.

6. Trạng từ “well” khi chuyển thành dạng so sánh hơn trở thành “better”. Đây là dạng bất quy tắc.

7. Tính từ “far” khi chuyển thành dạng so sánh hơn trở thành “farther”. Đây là dạng bất quy tắc.

8. Tính từ “bad” khi chuyển thành dạng so sánh nhất trở thành “the worst”. Đây là dạng bất quy tắc.

9. Trạng từ có có dạng tính từ + -ly, thêm more ở dạng so sánh hơn.

10. “talented” là tính từ ba âm tiết => thêm the most để hình thành dạng so sánh nhất.

Hướng dẫn dịch:

1. Jill is the most generous person I’ve known.

(Jill là người hào phóng nhất mà tôi từng biết.)

2. It was the funniest performance in the show.

(Đó là màn trình diễn hài hước nhất trong chương trình.)

3. I go to the cinema more often than a music concert.

(Tôi thường đi xem phim hơn là đi xem ca nhạc.)

4. Mike is the best volunteer in the group.

(Mike là tình nguyện viên giỏi nhất trong nhóm.)

5. This festival was more crowded than the one last year.

(Lễ hội này đông đúc hơn so với năm ngoái.)

6. I think John performed better than Jack in the tragedy tonight.

(Tôi nghĩ John đã thể hiện tốt hơn Jack trong vở bi kịch tối nay.)

7. The theater is farther than the museum from our house.

(Nhà hát xa hơn bảo tàng từ nhà của chúng tôi.)

8. The opera was the worst performance at the music festival.

(Vở opera là màn trình diễn tệ nhất tại lễ hội âm nhạc.)

9. Carol volunteers more frequently than anyone else at the shelter.

(Carol tình nguyện thường xuyên hơn bất kỳ ai khác tại nơi trú ẩn.)

10. Albert is the most talented actor in the drama club.

(Albert là diễn viên tài năng nhất trong câu lạc bộ kịch.)

Modifying comparisons (Thành phần bổ nghĩa trong phép so sánh)

9 (trang 9 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. This charity event is much/by far better than the one last year.

2. The marathon raised as/a little more money than the other charity events.

3. The musical was by far/as the best of the year.

4. The money from the charity donations isn’t as much as/than the last fundraising activity.

5. The theatre isn’t as/much old as the museum.

6. It’s a little/so faster to go to Glastonbury Festival by train than by car.

7. The drama isn’t so/much popular as the comedy at the local festival.

8. The Adopt an Animal Day was much/more better than other events at the shelter.

9. Jack is not as/much friendly as the other volunteers.

10. The comedy performance wasn’t so/a bit funny as the one we saw last month.

Đáp án:

1. much

2. a little

3. by far

4. as

5. as

6. a little

7. so

8. much

9. as

10. so

Giải thích:

- as + adj + as: so sánh người/sự vật/sự việc này giống hoặc ngang bằng với người/sự vật/sự việc khác.

Thể phủ định dùng not as/so … as.

- much/a lot + comparative: nhấn mạnh sự khác biệt rõ rệt trong so sánh hơn.

- a bit/a little + so sánh hơn: nhấn mạnh sự khác biệt đôi chút trong so sánh hơn.

- by far + so sánh nhất: nhấn mạnh trong so sánh nhất.

Hướng dẫn dịch:

1. This charity event is much better than the one last year.

(Sự kiện từ thiện này tốt hơn nhiều so với năm ngoái.)

2. The marathon raised a little more money than the other charity events.

(Cuộc chạy marathon quyên góp được nhiều tiền hơn một chút so với các sự kiện từ thiện khác.)

3. The musical was by far the best of the year.

(Vở nhạc kịch hay nhất trong năm.)

4. The money from the charity donations isn’t as much as the last fundraising activity.

(Số tiền quyên góp từ thiện không nhiều bằng hoạt động gây quỹ lần trước.)

5. The theatre isn’t as old as the museum.

(Nhà hát không cũ bằng bảo tàng.)

6. It’s a little faster to go to Glastonbury Festival by train than by car.

(Đến lễ hội Glastonbury bằng tàu hỏa sẽ nhanh hơn một chút so với ô tô.)

7. The drama isn’t so popular as the comedy at the local festival.

(Vở kịch không nổi tiếng bằng vở hài kịch tại lễ hội địa phương.)

8. The Adopt an Animal Day was much better than other events at the shelter.

(Ngày Nhận nuôi động vật thì tốt hơn nhiều so với các sự kiện khác tại nơi trú ẩn.)

9. Jack is not as friendly as the other volunteers.

(Jack không thân thiện như những tình nguyện viên khác.)

10. The comedy performance wasn’t so funny as the one we saw last month.

(Buổi trình diễn hài kịch không vui nhộn bằng buổi chúng ta đã xem vào tháng trước.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Hello hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên