Tiếng Anh 11 Bright Unit 8c Listening trang 90

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8c Listening trang 90 trong Unit 8: Health and Life expectancy sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8c.

Tiếng Anh 11 Bright Unit 8c Listening trang 90

Quảng cáo

1 (trang 90 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Listen to a security guard giving directions around a hospital ground. Look at the map. Label the places (1-5) in the map with the letters (A-E). (Lắng nghe một nhân viên bảo vệ chỉ đường xung quanh sân bệnh viện. Nhìn vào bản đồ. Đánh dấu các địa điểm (1-5) trong bản đồ bằng các chữ cái (A-E).)

A. Main Hospital

B. Visitors Car Park

C. Children's Hospital

D. Emergency Care

E. Hospital Cafeteria

Tiếng Anh 11 Bright Unit 8c Listening trang 90

Đáp án:

1. D

2. C

3. B

4. A

5. E

Welcome to Memorial Hospital. Let me explain where the buildings are on this map. As you go straight past the entrance where we are, you will reach a roundabout. It's right here in the middle of the map. Before reaching the roundabout on your right side is the Emergency Care building for patients who need immediate treatment. Continue straight and on the right, there is the surgical wing with the playground across from it. Now, right behind the playground is the brand new Children's Hospital. It opened last month and treats all children's illnesses. To the north of it is the car park for visitors. You can park here. It is right next to a small park with some benches. Now the Main Hospital is to the South west of the car park. The hospital connects with the hallway to the day clinic, where patients can see every type of doctor. Visiting hours at the main hospital are 9:00 AM to 1:00 PM and 5:00 PM to 8:00 PM. Just below the day clinic is the hospital cafeteria if you want something to eat. Once again, you will find the roundabout across from the cafeteria and the hospital office building is just below it. If you continue South, you will reach again the entrance of the hospital where we are now. Do you have any questions?

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

Chào mừng đến với Bệnh viện Memorial. Hãy để tôi giải thích vị trí của các tòa nhà trên bản đồ này. Khi bạn đi thẳng qua lối vào nơi chúng tôi đang ở, bạn sẽ gặp một vòng xoay. Nó ở ngay giữa bản đồ. Trước khi đến bùng binh, phía bên phải của bạn là tòa nhà chăm sóc khẩn cấp dành cho những bệnh nhân cần điều trị ngay lập tức. Tiếp tục đi thẳng và bên phải, có tòa phẫu thuật với sân chơi đối diện với nó. Giờ đây, ngay phía sau sân chơi là Bệnh viện Nhi đồng mới toanh. Nó mở cửa vào tháng trước và điều trị tất cả các bệnh của trẻ em. Về phía bắc của nó là bãi đậu xe cho du khách. Bạn có thể đỗ ở đây, nó nằm ngay bên cạnh một công viên nhỏ với một số băng ghế. Bây giờ bệnh viện chính nằm ở phía tây nam của bãi đậu xe. Bệnh viện kết nối với hành lang đến phòng khám ban ngày, nơi bệnh nhân có thể gặp mọi kiểu bác sĩ. Giờ thăm bệnh tại bệnh viện chính là 9:00 sáng đến 1:00 chiều và 5:00 chiều đến 8:00 tối. Ngay bên dưới phòng khám ban ngày là nhà ăn của bệnh viện nếu bạn muốn ăn gì đó. Một lần nữa, bạn sẽ thấy vòng xoay đối diện với quán cà phê và tòa nhà văn phòng bệnh viện nằm ngay bên dưới nó. Nếu bạn tiếp tục đi về phía Nam, bạn sẽ lại đến cổng bệnh viện nơi chúng ta đang ở. Bạn có câu hỏi nào không?

2 (trang 90 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Two friends are talking about recent health problems. Read the sentence beginnings (1-5) and the sentence endings (A-F). Which endings can match which beginnings? There is one extra ending. (Hai người bạn đang nói về những vấn đề sức khỏe gần đây. Đọc phần đầu câu (1-5) và phần cuối câu (A-F). Những phần kết thúc nào có thể phù hợp với những phần mở đầu? Có một câu kết thúc bổ sung.)

Quảng cáo

1. When the boat trip began, Jessica felt

2. On the way to the island, Jessica was

3. Jessica sat at the front of the boat to be

4. After lunch, Jessica had

5. When they arrived back at the port, Jessica was feeling

A. tired but relaxed.

B. a stomachache.

C. seasick and dizzy.

D. excited but nervous.

E. a headache.

F. less sick and weak.

Đáp án:

1. D

2. C

3. F

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Khi chuyến đi thuyền bắt đầu, Jessica cảm thấy hào hứng nhưng cũng hồi hộp.

2. Trên đường đến đảo, Jessica bị say sóng và chóng mặt.

Quảng cáo

3. Jessica ngồi đầu thuyền cho đỡ yếu người.

4. Sau bữa trưa, Jessica bị đau bụng.

5. Khi họ quay trở lại cảng, Jessica cảm thấy mệt mỏi nhưng thoải mái.

3 (trang 90 SGK Tiếng Anh 11 Bright): isten and match the beginnings (1-5) to the endings (A-F).(Nghe và nối phần mở đầu (1-5) với những phần kết (A-F).)

Đáp án:

1. D

2. C

3. F

4. B

5. A

A: Jessica, how was your trip to Buck Island?

Jessica: Well, it was nice, but I had some trouble.

A: What? Did something happen?

Jessica: Nothing serious. I just had travel sickness. I was excited but also a bit nervous at the beginning of the trip. I haven't been on a boat for ages.

A: I'm sorry to hear that. Were you sick the whole time?

Jessica: For most of it, when we were travelling to the island, I started to feel seasick and dizzy.

A: So, what did you do?

Jessica: Well, I heard that if you sit at the front of the boat and look out, it will help. So that's what I did. And after some time, I felt less sick and weak.

A: That was a good idea.

Jessica: Yes, at the island we went for a hike and then stopped for lunch, which wasn't a good idea.

A: Why?

Jessica: When I finished eating, I started to have a stomachache.

A: What did you do?

Jessica: Well, the nurse at the visitor center gave me a pill to help with my dizziness and stomach pain. It really helped. On the way back, I was feeling much better. When we got to the port, I was really tired, but relaxed.

A: Well, that's good to hear.

Hướng dẫn dịch:

A: Jessica, chuyến đi của bạn đến Đảo Buck thế nào?

Jessica: Chà, thật tuyệt, nhưng tôi gặp chút rắc rối.

A: Cái gì? Có chuyện gì xảy ra hả?

Jessica: Không có gì nghiêm trọng cả. Tôi chỉ bị say khi du lịch. Tôi đã rất phấn khích nhưng cũng có một chút lo lắng khi bắt đầu chuyến đi. Lâu lắm rồi tôi không đi thuyền.

A: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Bạn có bị ốm suốt thời gian không?

Jessica: Phần lớn thời gian, khi chúng tôi đi du lịch đến đảo, tôi bắt đầu cảm thấy say sóng và chóng mặt.

A: Vậy, bạn đã làm gì?

Jessica: À, tôi nghe nói rằng nếu bạn ngồi ở đầu thuyền và nhìn ra ngoài, điều đó sẽ giúp ích. Vì vậy, đó là những gì tôi đã làm. Và sau một thời gian, tôi cảm thấy bớt ốm và yếu người.

A: Đó là một ý tưởng tốt.

Jessica: Vâng, tại hòn đảo chúng tôi đã đi bộ đường dài và sau đó dừng lại ăn trưa, đó không phải là một ý kiến hay.

Đáp: Tại sao?

Jessica: Khi tôi ăn xong, tôi bắt đầu đau bụng.

A: Bạn đã làm gì?

Jessica: Chà, y tá ở trung tâm chăm sóc khách hàng đã cho tôi một viên thuốc để giảm chóng mặt và đau bụng. Nó thực sự có ích. Trên đường trở về, tôi đã cảm thấy tốt hơn nhiều. Khi chúng tôi đến cảng, tôi đã thực sự mệt mỏi, nhưng thư giãn.

A: Vâng, thật tốt khi nghe điều này.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8: Health and Life expectancy hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên