Tiếng Anh 11 Unit 11A trang 124, 125 Discuss Career Choices - Explore New Worlds 11
Lời giải bài tập Unit 11A lớp 11 trang 124, 125 Discuss Career Choices trong Unit 11: Careers Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 11A.
- A trang 124 Tiếng Anh 11 Unit 11A
- B trang 124 Tiếng Anh 11 Unit 11A
- C trang 124 Tiếng Anh 11 Unit 11A
- D trang 124 Tiếng Anh 11 Unit 11A
- E trang 124 Tiếng Anh 11 Unit 11A
- F trang 125 Tiếng Anh 11 Unit 11A
- G trang 125 Tiếng Anh 11 Unit 11A
- H trang 125 Tiếng Anh 11 Unit 11A
- Goal Check trang 125 Tiếng Anh 11 Unit 11A
Tiếng Anh 11 Unit 11A trang 124, 125 Discuss Career Choices - Explore New Worlds 11
A (trang 124 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen to a conversation between a high school senior and a career advisor. What does Marcy do at the hospital? (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một học sinh trung học và một cố vấn nghề nghiệp. Marcy làm gì ở bệnh viện?)
B (trang 124 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen again. Then, fill in the blanks in Ms. Carter's notes below with the words in the box. (Lắng nghe một lần nữa. Sau đó, điền vào chỗ trống trong ghi chú của cô Carter dưới đây với các từ trong hộp)
assistant boss employee experience
owner qualifications training volunteer
Marcy has some work (1) experience. She went through a (2) ___________ program to become a family (3) _____________ at the hospital. It’s (4) _____________ work, so Marcy doesn’t get paid.
Marcy would like to be a business (5) _____________, but she doesn’t have the necessary (6) ______________ yet.
I explained that she could start as an (7) _____________ at a business. Later, perhaps, she can be the (8) ____________ when she has her own business.
Đáp án:
1. experience |
2. training |
3. assistant |
4. volunteer |
5. owner |
6. qualifications |
7. employee |
8. boss |
Hướng dẫn dịch:
Marcy có một số kinh nghiệm làm việc. Cô đã trải qua chương trình đào tạo để trở thành trợ lý gia đình tại bệnh viện. Đó là công việc tình nguyện nên Marcy không được trả tiền.
Marcy muốn trở thành chủ doanh nghiệp nhưng cô ấy chưa có đủ trình độ chuyên môn cần thiết.
Tôi giải thích rằng cô ấy có thể bắt đầu làm nhân viên tại một doanh nghiệp. Có lẽ sau này cô ấy có thể trở thành ông chủ khi có công việc kinh doanh riêng.
C (trang 124 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete each sentence with a word from B. (Hoàn thành mỗi câu với một từ từ B)
1. An _________ works for an employer.
2. If you do __________ work, you don’t get paid.
3. In a _________ program, you learn how to do something.
4. If you are the _________ of a company, it is your company.
5. An _________ helps you do something.
Đáp án:
1. employee |
2. volunteer |
3. training |
4. owner |
5. assistant |
Hướng dẫn dịch:
1. Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Nếu bạn làm công việc tình nguyện, bạn sẽ không được trả tiền.
3. Trong một chương trình đào tạo, bạn học cách làm một việc gì đó.
4. Nếu bạn là chủ sở hữu của một công ty thì đó là công ty của bạn.
5. Trợ lý giúp bạn làm việc gì đó.
D (trang 124 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): In pairs, discuss what you think Marcy should do to prepare for her future. What degrees or training should she get? (Làm theo cặp, thảo luận về những gì bạn nghĩ Marcy nên làm để chuẩn bị cho tương lai của cô ấy. Cô ấy nên lấy bằng cấp hay đào tạo gì?)
Gợi ý:
Since Marcy wants to become a business owner, she could consider pursuing a degree or certification in business administration, entrepreneurship, or a related field. She could also gain practical experience by working as an employee in a business and learning from the company's operations and management.
In addition, Marcy could develop her skills in marketing, accounting, and finance, which are essential for running a successful business. She could also network with other entrepreneurs and attend industry events to learn from their experiences.
Finally, Marcy could continue volunteering and gaining experience in the healthcare industry, as this could potentially lead to opportunities to start her own business in that field.
Hướng dẫn dịch:
Vì Marcy muốn trở thành chủ doanh nghiệp nên cô ấy có thể cân nhắc theo đuổi bằng cấp hoặc chứng chỉ về quản trị kinh doanh, khởi nghiệp hoặc lĩnh vực liên quan. Cô cũng có thể tích lũy kinh nghiệm thực tế khi làm nhân viên trong một doanh nghiệp và học hỏi từ cách vận hành cũng như cách quản lý của công ty.
Ngoài ra, Marcy có thể phát triển các kỹ năng tiếp thị, kế toán và tài chính, những kỹ năng cần thiết để điều hành một doanh nghiệp thành công. Cô cũng có thể kết nối với các doanh nhân khác và tham dự các sự kiện trong ngành để học hỏi kinh nghiệm của họ.
Cuối cùng, Marcy có thể tiếp tục hoạt động tình nguyện và tích lũy kinh nghiệm trong ngành chăm sóc sức khỏe vì điều này có thể dẫn đến cơ hội bắt đầu kinh doanh riêng trong lĩnh vực đó.
E (trang 124 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): In pairs, talk about the education or experience that you have. Use the information in the box to help you. (Nói theo cặp về trình độ học vấn hoặc kinh nghiệm mà bạn có. Sử dụng thông tin trong hộp để giúp bạn)
bachelor’s degree extracurricular activities
vocational degree volunteer work
Gợi ý:
As a high school student, I do not have a bachelor's or vocational degree yet, but I am actively involved in extracurricular activities and volunteer work.
In terms of extracurricular activities, I am a member of the school's debate team and drama club. These activities have helped me improve my public speaking and critical thinking skills. I have also learned to work collaboratively with my peers to achieve common goals.
When it comes to volunteer work, I have been involved in various initiatives in my community. I have volunteered at a local soup kitchen, helping to prepare and serve meals to those in need. This experience has taught me the value of giving back to the community and has helped me develop empathy and compassion for others.
Additionally, I have also volunteered at a local animal shelter, where I have helped take care of the animals and assisted in organizing adoption events. This experience has helped me develop responsibility, patience, and compassion towards animals.
Overall, my extracurricular activities and volunteer work have helped me develop various skills and qualities that will be useful in my future studies and career. I am grateful for these opportunities and look forward to continuing to learn and grow through these experiences.
Hướng dẫn dịch:
Là học sinh cấp 3, em chưa có bằng cử nhân hay bằng nghề nhưng em tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa và công tác tình nguyện.
Về hoạt động ngoại khóa, em là thành viên trong đội hùng biện và câu lạc bộ kịch của trường. Những hoạt động này đã giúp tôi cải thiện kỹ năng nói trước công chúng và tư duy phê phán. Tôi cũng đã học được cách cộng tác với các đồng nghiệp của mình để đạt được những mục tiêu chung.
Khi nói đến công việc tình nguyện, tôi đã tham gia vào nhiều sáng kiến khác nhau trong cộng đồng của mình. Tôi đã tình nguyện làm việc tại một bếp súp địa phương, giúp chuẩn bị và phục vụ bữa ăn cho những người có nhu cầu. Trải nghiệm này đã dạy tôi giá trị của việc cống hiến cho cộng đồng và giúp tôi phát triển sự đồng cảm và lòng trắc ẩn đối với người khác.
Ngoài ra, tôi cũng đã làm tình nguyện viên tại một nơi trú ẩn động vật ở địa phương, nơi tôi đã giúp chăm sóc động vật và hỗ trợ tổ chức các sự kiện nhận nuôi động vật. Trải nghiệm này đã giúp tôi phát triển tinh thần trách nhiệm, tính kiên nhẫn và lòng trắc ẩn đối với động vật.
Nhìn chung, các hoạt động ngoại khóa và công việc tình nguyện đã giúp tôi phát triển nhiều kỹ năng và phẩm chất hữu ích cho việc học tập và sự nghiệp sau này của tôi. Tôi biết ơn những cơ hội này và mong muốn được tiếp tục học hỏi và phát triển thông qua những trải nghiệm này.
F (trang 125 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete each sentence with an advice modal. Use a negative form when necessary. (Hoàn thành mỗi câu với một phương thức lời khuyên. Sử dụng hình thức phủ định khi cần thiết)
1. You ___________ listen to your boss!
2. Juan ___________ finish the course so he can get his degree.
3. The employees _____________ leave early when the boss isn't there.
4. Perhaps you _____________ look for a job as an assistant first.
5. Martha _____________ do the training program if she’s not interested in the job.
Đáp án:
1. should |
2. must |
3. shouldn’t |
4. shouldn’t |
5. shouldn’t |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên nghe lời sếp của mình!
2. Juan phải hoàn thành khóa học để có thể lấy được bằng.
3. Nhân viên không nên về sớm khi sếp không có mặt.
4. Có lẽ bạn không nên tìm việc làm trợ lý trước.
5. Martha không nên tham gia chương trình đào tạo nếu cô ấy không hứng thú với công việc.
G (trang 125 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete the sentences in pairs. Use your own ideas. (Hoàn thành các câu theo cặp. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn)
Career Advice
If you want to become a successful business owner, you should _____________, but you shouldn't ______________
If you want to get a degree, you had better ______________
You should ______________ if you want to get some work experience. Good luck!
Gợi ý:
If you want to become a successful business owner, you should have a clear business plan and focus on building a strong customer base, but you shouldn't overlook the importance of financial management and risk assessment.
If you want to get a degree, you had better start planning early and choose a field that aligns with your interests and career goals. However, you shouldn't rely solely on your degree to guarantee success, and should also gain practical experience through internships and extracurricular activities.
You should consider doing an internship or volunteering if you want to get some work experience. Good luck! This can help you gain valuable skills and make connections in your desired industry. However, you shouldn't expect immediate financial gain and should be willing to invest your time and effort in learning and growing.
Hướng dẫn dịch:
Nếu muốn trở thành chủ doanh nghiệp thành công, bạn nên có kế hoạch kinh doanh rõ ràng và tập trung xây dựng cơ sở khách hàng vững mạnh, nhưng cũng không nên bỏ qua tầm quan trọng của việc quản lý tài chính và đánh giá rủi ro.
Nếu bạn muốn có được bằng cấp, tốt hơn hết bạn nên bắt đầu lập kế hoạch sớm và chọn lĩnh vực phù hợp với sở thích và mục tiêu nghề nghiệp của bạn. Tuy nhiên, bạn không nên chỉ dựa vào bằng cấp của mình để đảm bảo thành công mà còn nên tích lũy kinh nghiệm thực tế thông qua các đợt thực tập và hoạt động ngoại khóa.
Bạn nên cân nhắc việc thực tập hoặc tham gia tình nguyện nếu muốn tích lũy kinh nghiệm làm việc. Chúc may mắn! Điều này có thể giúp bạn đạt được những kỹ năng có giá trị và tạo kết nối trong ngành mà bạn mong muốn. Tuy nhiên, bạn không nên mong đợi lợi ích tài chính ngay lập tức mà nên sẵn sàng đầu tư thời gian và công sức vào việc học hỏi và phát triển.
H (trang 125 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read one of the problems out loud to a partner. Your partner will give you friendly advice using 'maybe', 'perhaps', or 'I think'. (Đọc to một trong những vấn đề cho một đối tác. Đối tác của bạn sẽ cho bạn lời khuyên thân thiện bằng cách sử dụng 'có thể', 'có lẽ' hoặc 'tôi nghĩ')
1. I don’t know what career to choose.
2. I don’t have any experience.
3. I want to get a better job.
4. My job doesn't pay very well.
5. My job application was rejected.
6. I need an assistant to help me at work.
Gợi ý:
1. Partner: What's the problem that you'd like me to give advice on?
Me: I'm not sure what career to choose.
Partner: Maybe you can start by identifying your strengths and interests, and researching careers that align with them. Perhaps you can also talk to people who work in those fields and gain insights into the day-to-day work and job prospects. I think it's important to take your time to explore your options and make an informed decision.
2. Partner: What's the problem that you'd like me to give advice on?
Me: My job doesn't pay very well.
Partner: Perhaps you can consider negotiating a raise with your employer, highlighting your contributions and value to the company. Maybe you can also look for other job opportunities that offer better compensation and benefits. I think it's important to not settle for a job that doesn't adequately compensate you for your time and efforts.
3. Partner: What's the problem that you'd like me to give advice on?
Me: I need an assistant to help me at work.
Partner: Maybe you can first make a list of all the tasks that you need help with and the qualifications required for the assistant. Perhaps you can then advertise the job opening through online job portals or social media channels, and conduct interviews to find a suitable candidate. I think it's important to clearly communicate the job responsibilities and expectations to the assistant, and provide proper training and support to ensure their success in the role.
Hướng dẫn dịch:
1. Đối tác: Bạn muốn tôi tư vấn vấn đề gì?
Tôi: Tôi không biết nên chọn nghề gì.
Đối tác: Có thể bạn có thể bắt đầu bằng cách xác định điểm mạnh và sở thích của mình, đồng thời nghiên cứu những nghề nghiệp phù hợp với chúng. Có lẽ bạn cũng có thể nói chuyện với những người làm việc trong các lĩnh vực đó và hiểu rõ hơn về công việc hàng ngày cũng như triển vọng việc làm. Tôi nghĩ điều quan trọng là bạn phải dành thời gian để khám phá các lựa chọn của mình và đưa ra quyết định sáng suốt.
2. Đối tác: Bạn muốn tôi tư vấn vấn đề gì?
Tôi: Công việc của tôi không được trả lương cao lắm.
Đối tác: Có lẽ bạn có thể cân nhắc việc đàm phán tăng lương với người chủ của mình, nêu bật những đóng góp và giá trị của bạn cho công ty. Có lẽ bạn cũng có thể tìm kiếm những cơ hội việc làm khác có mức lương và phúc lợi tốt hơn. Tôi nghĩ điều quan trọng là không nên chấp nhận một công việc không đền bù xứng đáng cho thời gian và công sức của bạn.
3. Đối tác: Bạn muốn tôi tư vấn vấn đề gì?
Tôi: Tôi cần một trợ lý giúp đỡ tôi trong công việc.
Đối tác: Có lẽ trước tiên bạn có thể lập danh sách tất cả các nhiệm vụ mà bạn cần trợ giúp và các bằng cấp cần thiết cho trợ lý. Có lẽ sau đó bạn có thể quảng cáo cơ hội việc làm thông qua các cổng việc làm trực tuyến hoặc các kênh truyền thông xã hội và tiến hành các cuộc phỏng vấn để tìm ứng viên phù hợp. Tôi nghĩ điều quan trọng là phải truyền đạt rõ ràng trách nhiệm và kỳ vọng công việc cho trợ lý, đồng thời cung cấp đào tạo và hỗ trợ phù hợp để đảm bảo họ thành công trong vai trò này.
Goal check (trang 125 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Work in pair. (Làm việc theo cặp.)
1. Look at the careers in the box. What training, experience, and other qualifications are needed for each career? Choose three and write notes.
App developer Computer systems analyst Health services manager
Market research analyst Physical therapist Sales representative
2. In pairs, discuss each career.
3. Would you choose any of these careers? Why?
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 11: Careers hay khác:
Tiếng Anh 11 Unit 11B: Ask and answer Job-Related Questions (trang 126, 127)
Tiếng Anh 11 Unit 11C: Talk about Career Planning (trang 128, 129)
Tiếng Anh 11 Unit 11D: Discuss Gender Equality in Careers (trang 130)
Tiếng Anh 11 Unit 11E: Get and Give Advice about Jobs and Careers (trang 132, 133)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Things that Matter
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Conservation
- Tiếng Anh 11 Unit 9: Life Now and in The Past
- Tiếng Anh 11 Unit 10: Travel
- Tiếng Anh 11 Unit 12: Celebrations
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Explore New Worlds
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều