Tiếng Anh 11 Unit 4D trang 46 Describe the Benefits of a Positive Attitude - Explore New Worlds 11
Lời giải bài tập Unit 4D lớp 11 trang 46 Describe the Benefits of a Positive Attitude trong Unit 4: The Body Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4D.
Tiếng Anh 11 Unit 4D trang 46 Describe the Benefits of a Positive Attitude - Explore New Worlds 11
Reading
A (trang 46 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Tell a partner what makes you feel a lot of stress. (Nói với đối phương điều gì khiến bạn cảm thấy căng thẳng.)
going to the doctor or dentist taking an important exam
meeting new people traveling by car, plane, etc.
speaking to a group your idea ___
Đáp án:
You: I feel a lot of stress when I have to take an important exam. The pressure to perform well and the fear of not doing as well as I hope can be really stressful for me. How about you? What makes you feel stressed?
Partner: For me, traveling by plane can be quite stressful. I have a fear of flying, so every time I have to take a flight, it causes me a lot of stress.
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O
Sử dụng cấu trúc với Feel: để diễn tả cảm nhận của bản thân
Hướng dẫn dịch:
You: Tôi cảm thấy căng thẳng khi phải đi gặp bác sĩ hoặc nha sĩ. Việc đó thường làm tôi lo lắng và căng thẳng.
Đối tác: Đối với tôi, việc đi du lịch bằng máy bay có thể gây nhiều căng thẳng. Tôi sợ bay, vì vậy mỗi khi phải bay, nó làm tôi cảm thấy căng thẳng.
B (trang 46 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read the text. Circle the correct options. (Đọc văn bản. Vòng tròn các lựa chọn chính xác)
Kelly McGonigal is a health psychologist with some good news: Stress may not be the enemy of good health. McGonigal came to this conclusion after looking at three important health studies. In the first study, researchers at the University of
Wisconsin asked 30,000 adults how much stress they had experienced. They also asked whether the participants thought this stress was harmful to their health. Eight years later, one group of participants was 43% more likely to have died-the people who had a lot of stress and believed that stress was bad for them. Those who had a lot of stress but did not believe it was harmful actually had the lowest risk of dying!
According to McGonigal, the way we think about stress is important. In fact, our mind and attitude can have beneficial effects on our health. In a study at Harvard, researchers taught participants to believe that signs of stress--a faster heartbeat, for example- were the body's way of preparing them to meet a challenge. Under stress, most people's blood vessels become narrower. That makes it harder for blood to flow, but the blood vessels of the study participants stayed open and relaxed, simply because they thought about stress in a different way. McGonigal also points to a study of the connection between stress and human contact. Researchers from the University at Buffalo studied people who had experienced very stressful events. Surprisingly, if they had spent a lot of time helping others, they had no increased risk of dying. It seems that enjoyable activities such as giving a friend a ride or babysitting a neighbor's child can help us stay healthy even under stress.
1. What is the main idea of the text?
a. Common sources of stress in modern life
b. The importance of attitude in dealing with stress
c. Helping others as an enjoyable activity
2. What was true about the study at the University of Wisconsin?
a. Researchers asked questions about the participants' beliefs about stress.
b. All of the participants were alive eight years later.
c. Its number of participants was the highest among three studies.
3. Which study focused on stress and the interaction between people?
a. The University of Wisconsin study
b. The Harvard University study
c. The University of Buffalo study
Đáp án:
1. b
2. a
3. c
Giải thích:
1. What is the main idea of the text?
Lý do chọn đáp án b: The importance of attitude in dealing with stress, là bởi vì văn bản chủ yếu tập trung vào cách tư duy và thái độ của con người có ảnh hưởng tích cực đối với việc đối phó với căng thẳng. Các ví dụ và nghiên cứu trong văn bản đều liên quan đến việc tư duy về căng thẳng và cách mà cách tiếp cận nó có thể có lợi cho sức khỏe.
2. What was true about the study at the University of Wisconsin?
Lý do chọn đáp án a: Researchers asked questions about the participants' beliefs about stress, là vì văn bản nêu rõ rằng nghiên cứu tại Đại học Wisconsin đã hỏi các người tham gia về niềm tin của họ về căng thẳng và có thêm thông tin về sự kiện sau tám năm.
3. Which study focused on stress and the interaction between people?
Lý do chọn đáp án c: The University of Buffalo study, là vì văn bản nói về nghiên cứu tại Đại học Buffalo liên quan đến mối quan hệ giữa căng thẳng và tương tác giữa con người.
Hướng dẫn dịch:
Kelly McGonigal là một nhà tâm lý học y tế mang tin tức tốt: Căng thẳng có thể không phải là kẻ thù của sức khỏe tốt. McGonigal đến kết luận này sau khi xem xét ba nghiên cứu sức khỏe quan trọng. Trong nghiên cứu đầu tiên, các nhà nghiên cứu tại Đại học Wisconsin đã hỏi 30.000 người trưởng thành về mức độ căng thẳng họ đã trải qua. Họ cũng hỏi liệu những người tham gia có nghĩ rằng căng thẳng này có hại cho sức khỏe của họ không. Tám năm sau đó, một nhóm người tham gia có nguy cơ cao hơn 43% tử vong - đó là những người gặp nhiều căng thẳng và tin rằng căng thẳng là điều tồi tệ đối với họ. Những người gặp nhiều căng thẳng nhưng không tin rằng nó có hại thực sự có nguy cơ tử vong thấp nhất!
Theo McGonigal, cách chúng ta nghĩ về căng thẳng quan trọng. Trên thực tế, tâm trí và thái độ của chúng ta có thể có tác động có lợi đối với sức khỏe của chúng ta. Trong một nghiên cứu tại Harvard, các nhà nghiên cứu đã dạy người tham gia tin rằng các dấu hiệu của căng thẳng - ví dụ, tim đập nhanh hơn - là cách cơ thể chuẩn bị họ để đối mặt với thách thức. Dưới tình trạng căng thẳng, hầu hết các mạch máu của người dân trở nên hẹp hơn. Điều đó làm cho việc máu lưu thông khó hơn, nhưng các mạch máu của người tham gia nghiên cứu vẫn mở ra và thư giãn, đơn giản vì họ nghĩ về căng thẳng một cách khác. McGonigal cũng chỉ ra một nghiên cứu về mối quan hệ giữa căng thẳng và tiếp xúc con người. Các nhà nghiên cứu từ Đại học Buffalo đã nghiên cứu về những người đã trải qua các sự kiện có mức căng thẳng rất lớn. Đáng ngạc nhiên, nếu họ đã dành nhiều thời gian để giúp đỡ người khác, họ không tăng nguy cơ tử vong. Dường như các hoạt động thú vị như đưa bạn bè đi hoặc trông con hàng xóm có thể giúp chúng ta duy trì sức khỏe ngay cả trong tình trạng căng thẳng.
C (trang 46 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Circle T for true or F for false. Then correct the false statements to make them true. (Khoanh tròn T cho câu đúng hoặc F cho câu sai. Sau đó sửa lại những phát biểu sai để chúng trở thành đúng)
1. For the University of Wisconsin study, participants were asked two questions.
2. The way you think about stress affects how your body reacts to stress.
3. Stress always causes blood vessels to become narrower.
4. People who had a lot of contact with others had a higher risk of dying.
Đáp án:
1. F (The passage does not mention how many questions the participants were asked)
Sửa: For the University of Wisconsin study, participants were not asked two questions.
2. T
3. F (Stress doesn't always cause blood vessels to become narrower.)
Sửa: Under stress, most people's blood vessels become narrower.
4. F (People who had a lot of contact with others had a higher risk of dying.)
Sửa: People who had a lot of contact with others had no increased risk of dying.
Giải thích:
1. Sửa câu 1 để đảm bảo rằng nó trở nên chính xác. Ban đầu, câu 1 nói "For the University of Wisconsin study, participants were asked two questions," nhưng việc đặt câu hỏi nào không được nêu rõ. Sửa lại bằng cách thêm "Participants in" giúp câu trở nên rõ ràng hơn.
Câu 2 là một câu đúng, nên không cần phải sửa.
Câu 3 ban đầu nói "Stress always causes blood vessels to become narrower," điều này không chính xác vì căng thẳng không luôn luôn làm cho mạch máu trở nên hẹp. Sửa lại câu để thể hiện sự chính xác.
Câu 4 ban đầu nói "People who had a lot of contact with others had a higher risk of dying," điều này sai. Sửa lại câu để thể hiện rằng người có nhiều tiếp xúc với người khác không tăng nguy cơ tử vong.
Hướng dẫn dịch:
1. Trong nghiên cứu tại Đại học Wisconsin, người tham gia không được hỏi hai câu hỏi.
2. Cách bạn nghĩ về căng thẳng ảnh hưởng đến cách cơ thể của bạn phản ứng với căng thẳng.
3. Dưới tình trạng căng thẳng, hầu hết các mạch máu của người dân trở nên hẹp.
4. Những người tiếp xúc nhiều với người khác không có nguy cơ tử vong tăng lên.
D (trang 46 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete the list of dos and don't with information from the article. (Hoàn thành danh sách những điều nên làm và không nên làm với thông tin từ bài viết)
1. Don't believe that ___.
2. Do believe that signs of stress ___.
3. Do spend a lot of time ___.
Đáp án:
Don't believe that stress is always harmful.
Do believe that signs of stress can be the body's way of preparing for a challenge.
Do spend a lot of time helping others.
Giải thích:
Cấu trúc lời khuyên, yêu cầu, đề nghị hãy hoặc đừng nên làm gì
Do/Don’t + V + that + S + V
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng tin rằng căng thẳng luôn có hại.
2. Hãy tin rằng các dấu hiệu của căng thẳng có thể là cách cơ thể chuẩn bị để đối mặt với thách thức.
3. Hãy dành nhiều thời gian để giúp đỡ người khác.
Goal Check (trang 46 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Form a small group with 2-3 other students. Discuss the questions. (Thành lập một nhóm nhỏ với 2-3 học sinh khác. Thảo luận các câu hỏi)
1. What do you remember about the three research studies?
2. In each study, why were the participants' attitudes important?
3. Talk about a time when a positive attitude helped you in some way.
Đáp án:
Student 1: What do you remember about the three research studies?
Student 2: I remember the first study asked adults about their stress and health beliefs, and some had higher risks of dying.
Student 1: Right, in the second study, they changed participants' attitudes about stress, and their blood vessels stayed open under stress.
Student 2: And in the third study, helping others during stress reduced the risk of dying.
Student 3: In each study, attitudes were crucial.
Student 1: Can you think of a time when a positive attitude helped you?
Student 2: I once had a presentation and stayed focused by thinking of it as a challenge.
Student 1: That's cool. I had a soccer game where we were losing, but a positive attitude motivated me to win.
Student 3: Positive attitudes can make a big difference, right?
Student 1: Yes, and these studies show how important they can be.
Giải thích:
Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O
Cấu trúc thì QKĐ: S + V(ed) + O
Remember about: nhớ về điều gì
Sử dụng danh động từ làm chủ ngữ trong câu: Helping
Hướng dẫn dịch:
Học sinh 1: Bạn nhớ gì về ba nghiên cứu nghiên cứu?
Học sinh 2: Tôi nhớ nghiên cứu đầu tiên đã hỏi người lớn về căng thẳng và niềm tin về sức khỏe của họ, và một số người có nguy cơ cao hơn để chết.
Học sinh 1: Đúng, trong nghiên cứu thứ hai, họ thay đổi thái độ của người tham gia về căng thẳng và các mạch máu của họ vẫn mở rộng trong tình trạng căng thẳng.
Học sinh 2: Và trong nghiên cứu thứ ba, việc giúp đỡ người khác trong thời gian căng thẳng giảm nguy cơ tử vong.
Học sinh 1: Trong mỗi nghiên cứu, thái độ rất quan trọng.
Học sinh 3: Bạn có thể nghĩ về một thời điểm thái độ tích cực đã giúp bạn chưa?
Học sinh 1: Tôi từng có một lần phải thuyết trình và tôi giữ tinh thần bằng cách nghĩ về đó là một thách thức có thể vượt qua.
Học sinh 2: Tôi có trải nghiệm tương tự. Một trận đấu bóng đá mà chúng tôi thua, nhưng thái độ tích cực đã động viên tôi và chúng tôi cuối cùng thắng trận.
Học sinh 3: Thật tuyệt, bạn ấy. Thái độ tích cực có thể làm nên sự khác biệt lớn.
Học sinh 1: Chắc chắn, và các nghiên cứu này cho thấy thái độ có thể quan trọng đến đâu.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4: The Body hay khác:
Tiếng Anh 11 Unit 4A: Discuss Ways to Stay Healthy (trang 40, 41)
Tiếng Anh 11 Unit 4B: Talk about Healthy Habits (trang 42, 43)
Tiếng Anh 11 Unit 4C: Suggest Helpful Natural Remedies (trang 44, 45)
Tiếng Anh 11 Unit 4E: Explain an Idea Using Details (trang 48, 49)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Challenges
- Tiếng Anh 11 Unit 6: Transitions
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Things that Matter
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Conservation
- Tiếng Anh 11 Unit 9: Life Now and in The Past
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Explore New Worlds
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều