Tiếng Anh 12 Bright Unit 4a Reading trang 44, 45
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4a Reading trang 44, 45 trong Unit 4: Cultural diversity sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4a.
- Bài 1 trang 44 Tiếng Anh 12 Unit 4a
- Bài 2 trang 44 Tiếng Anh 12 Unit 4a
- Bài 3 trang 44 Tiếng Anh 12 Unit 4a
- Bài 4 trang 44 Tiếng Anh 12 Unit 4a
- Bài 5 trang 45 Tiếng Anh 12 Unit 4a
- Bài 6 trang 45 Tiếng Anh 12 Unit 4a
- Bài 7 trang 45 Tiếng Anh 12 Unit 4a
- Bài 8 trang 45 Tiếng Anh 12 Unit 4a
- Value trang 45 Tiếng Anh 12 Unit 4a
Tiếng Anh 12 Bright Unit 4a Reading trang 44, 45
1 (trang 44 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Read the title and the subheadings, and look at the pictures. What do you think the text is about? (Đọc tiêu đề và các tiêu đề phụ, và nhìn vào các bức tranh. Bạn nghĩ bài khoá này nói về điều gì?)
Listen/ Watch and read to check. (Nghe/Xem và đọc để kiểm tra.)
Bài nghe:
Gợi ý:
The text is about how different countries celebrate longetivity.
Hướng dẫn dịch:
Bài khoá nói về cách các quốc gia khác nhau tổ chức lễ trường thọ.
2 (trang 44 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Read the text and complete the sentences (1-4). Write NO MORE THAN THREE WORDS from the text for each answer. (Đọc bài khoá và hoàn thành các câu (1-4). Viết KHÔNG QUÁ BA TỪ lấy từ bài khoá cho mỗi câu trả lời.)
Longevity Celebrations
Honouring the Elderly across Cultures
In many cultures around the world, reaching an advanced age is a significant event In South Korea, Mexico and India, people mark their 601' birthdays with special ceremonies, feasts and gatherings of their loved ones.
South Korea: In South Korea, a person's 60th birthday is particularly important and is celebrated with a special ceremony called Hwangap. This ceremony involves children and younger relatives bowing to their elderly family members and wishing them well. The birthday person then shares a meal with their family, which includes traditional foods such as rice cakes and ‘miyeok guk’: a kind of seaweed soup.
Mexico: In Mexico, a person's 60" birthday is known as la fiesta de sesenta cumpleaños. This celebration often Involves a religious ceremony in which the person receives a blessing from their local priest. Family and friends give their 60-year-old relative gifts before gathering for a feast of delicious Mexican foods. It's traditional to eat 'mole: a rich sauce made with chilli peppers and chocolate, and 'pastel de ties leches; a sponge cake soaked in three different types of milk.
India: In some parts of India, a person's 60th birthday is celebrated with a special ceremony known as Sashti Poorthi. The ceremony involves a prayer ritual to honour the birthday person and wish them health and prosperity. Family and friends gather for a feast of traditional Indian foods like lentil soup and a rice, vegetable and meat dish called ‘Biryani’. Usually, people offer gold jewellery as gifts to show respect and honour.
Celebrations of longevity are an important reminder of the values of our elders and the wisdom they have gained over a lifetime. These occasions provide an opportunity for people to come together and express their gratitude to honoured family members such as parents or grandparents.
Hướng dẫn dịch:
Lễ trường thọ
Sự kính trọng người lớn tuổi trong các nền văn hoá
Trong nhiều nền quốc gia trên thế giới, khi đạt đến tuổi cao là một sự kiện quan trọng. Ở Hàn Quốc, Mexico và Ấn Độ, người ta đánh dấu sinh nhật tuổi 60 với những nghi lễ đặc biệt, tiệc chiêu đãi với sự đoàn tụ với những người họ yêu thương.
Hàn Quốc: Ở Hàn Quốc, sinh nhật năm 60 tuổi của một người đặc biệt quan trọng và được tổ chức với một nghi lễ đặc biệt gọi là Hwangap. Nghi lễ này bao gồm trẻ con và những người họ hàng trẻ tuổi dập đầu với những thành viên cao tuổi trong gia đình và cầu chúc sức khoẻ cho họ. Người tổ chức sinh nhật sẽ chiêu đãi bữa ăn với gia đình của họ, bao gồm những món ăn truyền thống như bánh gạo và “miyeok guk”, một loại canh rong biển.
Mexico: Ở Mexico, sinh nhật năm 60 tuổi được gọi là la fiesta de sesenta cumpleaños. Buổi lễ này thường bao gồm một nghi lễ tôn giáo mà người đó sẽ nhận được lời chúc từ một linh mục địa phương. Gia đình và bạn bè sẽ tặng quà cho người họ hàng 60 tuổi đó trước khi cùng nhau quây quần bên một bàn tiệc toàn đồ ăn Mexico ngon lành. Theo truyền thống thì người đó sẽ ăn “mole”, một loại sốt đậm đà làm từ ớt và sô cô la. Và “pastel de tres leches”, một loại bánh bông lan ngâm trong ba loại sữa khác nhau.
Ấn Độ: Ở vài khu vực của Ấn Độ, sinh nhật năm 60 tuổi của một người sẽ được tổ chức một nghi lễ đặc biệt có tên là Sashti Poorthi. Nghi lễ bao gồm một nghi lễ cầu chúc để tỏ lòng tôn kính đến người đó và cầu chúc người đó mạnh khoẻ và thịnh vượng. Gia đình và bạn bè cùng quây quần bên bàn tiệc gồm những món Ấn Độ truyền thống như súp đầu lăng và một món kết hợp giữa cơm, rau và thịt họi là “Biryani”. Thường thì mọi người sẽ tặng quà là trang sức bằng vàng để thể hiện sự tôn trọng và lòng tôn kính.
Tổ chức lễ trường thọ là một lời nhắc nhở quan trọng về những giá trị của những người cao tuổi và những trí khôn mà họ đã thu nhặt cả đời. Những dịp này đem lại cơ hội cho mọi người xích lại gần nhau và thể hiện sự biết ơn với những thành viên được kính trọng trong gia đình như ông bà và bố mẹ.
1. During Hwangap, people _____ in front of their elderly relatives and offer pleasant wishes.
2. In Mexico, people celebrate their 60th birthday with a _____ in which the birthday person is blessed by a priest.
3. On Sashti Poorthi, Indian people perform a _____ to wish the birthday person good health and prosperity.
4. Longevity celebrations are special occasions for people to show their respect to _____.
Đáp án:
1. bow |
2. religious ceremony |
3. prayer ritual |
4. honoured family members |
Giải thích:
1. Thông tin: This ceremony involves children and younger relatives bowing to their elderly family members and wishing them well. (Nghi lễ này bao gồm trẻ con và những người họ hàng trẻ tuổi dập đầu với những thành viên cao tuổi trong gia đình và cầu chúc sức khoẻ cho họ.)
2. Thông tin: This celebration often Involves a religious ceremony in which the person receives a blessing from their local priest. (Buổi lễ này thường bao gồm một nghi lễ tôn giáo mà người đó sẽ nhận được lời chúc từ một linh mục địa phương.)
3. Thông tin: In some parts of India, a person's 60th birthday is celebrated with a special ceremony known as Sashti Poorthi. The ceremony involves a prayer ritual to honour the birthday person and wish them health and prosperity. (Ở vài khu vực của Ấn Độ, sinh nhật năm 60 tuổi của một người sẽ được tổ chức một nghi lễ đặc biệt có tên là Sashti Poorthi. Nghi lễ bao gồm một nghi lễ cầu chúc để tỏ lòng tôn kính đến người đó và cầu chúc người đó mạnh khoẻ và thịnh vượng.)
4. Thông tin: These occasions provide an opportunity for people to come together and express their gratitude to honoured family members such as parents or grandparents. (Những dịp này đem lại cơ hội cho mọi người đoàn tụ và thể hiện sự biết ơn với những thành viên được kính trọng trong gia đình như ông bà và bố mẹ.)
Hướng dẫn dịch:
1. During Hwangap, people bow in front of their elderly relatives and offer pleasant wishes.
(Trong lễ Hwangap, mọi người dập đầu trước mặt những họ hàng cao tuổi và nói những lời chúc vừa ý.)
2. In Mexico, people celebrate their 60th birthday with a religious ceremony in which the birthday person is blessed by a priest.
(Ở Mexico, mọi người kỷ niệm sinh nhật lần thứ 60 của mình bằng một buổi lễ tôn giáo, trong đó người sinh nhật sẽ được một linh mục ban phước.)
3. On Sashti Poorthi, Indian people perform a prayer ritual to wish the birthday person good health and prosperity.
(Ở lễ Sashti Poorthi, người Ấn Độ thực hiện một nghi lễ cầu chúc người đó khoẻ mạnh và thịnh vượng.)
4. Longevity celebrations are special occasions for people to show their respect to honoured family members.
(Lễ trường thọ là những dịp đặc biệt để thể hiện sự tôn trọng đến những thành viên được kính trọng trong gia đình.)
3 (trang 44 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Read the text again and give short answers to the questions. (Đọc lại bài khoá và đưa ra câu trả lời ngắn.)
1. In Hwangap, what do people do after the bowing ceremony?
(Trong lễ Hwangap, mọi người làm gì sau nghi lễ dập đầu?)
2. What does the word mole refer to?
(Từ mole chỉ cái gì?)
3. Why do people in India give gold jewellery as gifts on Sashti Poorthi?
(Tại sao mọi người ở Ấn Độ tặng quà là trang sức bằng vàng trong lễ Sashti Poorti?)
Đáp án:
1. share a meal with family, including rice cakes and ‘miyeok guk’
2. a rich sauce made with chilli peppers and chocolate
3. show respect and honour
Giải thích:
1. Thông tin: The birthday person then shares a meal with their family, which includes traditional foods such as rice cakes and ‘miyeok guk’: a kind of seaweed soup. (Người tổ chức sinh nhật sẽ chiêu đãi bữa ăn với gia đình của họ, bao gồm những món ăn truyền thống như bánh gạo và “miyeok guk”, một loại canh rong biển.)
2. Thông tin: It's traditional to eat 'mole: a rich sauce made with chilli peppers and chocolate, and 'pastel de ties leches; a sponge cake soaked in three different types of milk. (Theo truyền thống thì người đó sẽ ăn “mole”, một loại sốt đậm đà làm từ ớt và sô cô la. Và “pastel de tres leches”, một loại bánh bông lan ngâm trong ba loại sữa khác nhau.)
3. Thông tin: Usually, people offer gold jewellery as gifts to show respect and honour. (Thường thì mọi người sẽ tặng quà là trang sức bằng vàng để thể hiện sự tôn trọng và lòng tôn kính.)
4 (trang 44 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Is longevity celebrated in Vietnam as it is in the three countries mentioned in the text? If yes, what are the similarities? (Ở Việt Nam có tổ chức mừng thọ như ở ba nước nêu trong văn bản không? Nếu có, điểm tương đồng là gì?)
Gợi ý:
Vietnam, like South Korea, Mexico, and India, celebrates longevity with respect and honor, reflecting the values of family, respect, and gratitude. When a person reaches 70, 80, or 90, their children and grandchildren organize special ceremonies to celebrate their longevity. These ceremonies are deeply rooted in tradition and usually held on the person's birthday or during the spring days of Tet, the Vietnamese New Year. They involve feasts, where everyone gathers to enjoy traditional Vietnamese food, and gift-giving, where red ao dai and other gifts are presented to the elderly. These celebrations serve as reminders of the values of elders and the wisdom they have gained over a lifetime, providing an opportunity for people to come together and express gratitude to honored family members.
Hướng dẫn dịch:
Việt Nam, giống như Hàn Quốc, Mexico và Ấn Độ, tổ chức lễ trường thọ với sự tôn trọng và danh dự, phản ánh các giá trị của gia đình, sự tôn trọng và lòng biết ơn. Khi một người đến tuổi 70, 80 hoặc 90, con cháu của họ sẽ tổ chức những nghi lễ đặc biệt để chúc mừng tuổi thọ của họ. Những nghi lễ này có nguồn gốc sâu xa từ truyền thống và thường được tổ chức vào ngày sinh nhật của người đó hoặc trong những ngày xuân Tết, Tết Nguyên đán. Chúng bao gồm các bữa tiệc, nơi mọi người tụ tập để thưởng thức các món ăn truyền thống của người Việt và tặng quà, nơi tặng áo dài đỏ và các quà tặng khác cho người cao tuổi. Lễ trường thọ đóng vai trò như lời nhắc nhở về giá trị của những người lớn tuổi và trí khôn mà họ đã tích lũy được trong suốt cuộc đời, tạo cơ hội để mọi người xích lại gần nhau và bày tỏ lòng biết ơn đối với những thành viên được vinh danh trong gia đình.
Vocabulary (Từ vựng) – Celebrations & Customs (Lễ ăn mừng và phong tục)
5 (trang 45 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Bài nghe:
1. Thailand: Songkran (April) (Thái Lan: Tết Songkran (tháng 4))
2. Spain: La Tomatina (August) (Tây Ban Nha: Lễ hội cà chua (tháng 8))
3. Mexico: Dia de los Muertos (November) (Mê-hi-cô: Lễ hội người chết (tháng 11))
4. Italy: Carnevale (February) (Ý: Lễ hội hoá trang (tháng 2))
6 (trang 45 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Read the descriptions (A-D). Fill in each gap with massive, masks, period, participate, skulls, ancestors, dress up or attracts. Then listen and check. (Đọc các mô tả (A-D). Điền vào mỗi chỗ trống với các từ massive, masks, period, participate, skulls, ancestors, dress up hoặc attracts. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
A. La Tomatina is a worldwide famous festival held in Buñol, Spain. Celebrated annually, the festival 1) _____ thousands of visitors from around the world to a town called Buñol, where they join in a 2) _____ tomato fight for one hour, creating a vibrant and messy atmosphere.
B. To mark the beginning of the Buddhist new year, Thai people 3) _____ in traditional costumes and attend parades with dancing and folk music. Famously, they also 4) _____ in playful water fights! This is a way for families and friends to have fun together and build strong relationships.
C. Italians hold big celebrations in the month before Lent, a forty-day 5) _____ of prayer, fasting and charity. People wear colourful costumes and fancy 6) _____on their faces, and attend street panics where they can eat lots of tasty foods.
D. The Mexicans welcome back the souls of their 7) _____ for a brief reunion. Family and friends visit home altars and cemeteries to decorate graves with flowers and sugar 8) _____.
Đáp án:
1. attracts |
2. massive |
3. dress up |
4. participate |
5. period |
6. masks |
7. ancestor |
8. skulls |
Hướng dẫn dịch:
A. Lễ hội cà chua là một lễ hội nổi tiếng thế giới tổ chức ở Buñol, Tây Ban Nha. Được tổ chức hằng năm, lễ hội thu hút được hàng ngàn du khách từ khắp nơi trên thế giới đến một thị trấn có tên là Buñol, nơi mà họ sẽ tham gia vào một trận chiến cà chua khổng lồ trong một giờ, tạo nên một bầu không khí sôi động và hỗn độn.
B. Để đánh dấu sự khởi đầu năm mới của Phật lịch, người Thái mặc những bộ phục trang truyền thống và tham gia các đoàn diễu hành với những điệu múa và nhạc dân ca. Nổi tiếng hơn, họ cũng tham gia vào một trận té nước vui vẻ! Đây là một cách để gia đình và bạn bè được vui vẻ cùng nhau và xây dựng những mối quan hệ bền chặt.
C. Người Ý tổ chức ăn mừng trong một tháng trước Mùa Chay, một giai đoạn 40 ngày cầu nguyện, nhịn ăn và đi từ thiện. Mọi người mặc những bộ phục trang đầy màu sắc và đeo những mặt nạ sặc sỡ, và tham dự những bữa tiệc trên đường phố nơi bạn có thể ăn nhiều món ngon.
D. Người Mexico chào mừng linh hồn của tổ tiên họ trở lại cho một cuộc đoàn tụ ngắn. Các gia đình và bạn bè ghé qua bàn thờ gia tiên và bia đá để trang trí phần mộ với hoa và đầu lâu đường.
7 (trang 45 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Fill in each gap with partake, stage, attend, experience or adorn. Then listen and check. (Điền vào mỗi chỗ trống với partake, stage, attend, experience hoặc adorn. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Did you know?
At the Viking Festival (the 2nd weekend of June), people in Reykjavik, Iceland, hold a huge festival where they 1) _____ the Viking way of life from the past. They wear traditional costumes and 2) _____ dramatic performances showing Viking warriors in battle!
On St. Patrick's Day (17th of March), people in Ireland celebrate their national saint. They wear a shamrock, green clothes and 3) _____ street parades with colourful floats and marching bands.
On Children's Day (5th of May), people in Japan celebrate children's healthy growth and happiness. They have picnics and 4) _____ outdoor areas with colourful fish-shaped streamers, called koinobori. They also play sports and thousands of children 5) _____ in the Kids Olympics every year.
Đáp án:
1. experience |
2. stage |
3. attend |
4. adorn |
5. partake |
Hướng dẫn dịch:
Did you know? (Bạn có biết?)
At the Viking Festival (the 2nd weekend of June), people in Reykjavik, Iceland, hold a huge festival where they experience the Viking way of life from the past. They wear traditional costumes and stage dramatic performances showing Viking warriors in battle!
(Ở lễ hội Viking (cuối tuần thứ 2 của tháng 6), mọi người ở Reykjavik, Iceland, tổ chức một lễ ăn mừng lớn, nơi mà họ trải nghiệm cuộc sống của người Viking thời xưa. Họ mặc những trang phục truyền thống và biểu diễn những màn trình diễn kịch tính thể hiện những chiến binh Viking trong chiến đấu!)
On St. Patrick's Day (17th of March), people in Ireland celebrate their national saint. They wear a shamrock, green clothes and attend street parades with colourful floats and marching bands.
(Ngày thánh Patriciô (17 tháng 3), mọi người ở Ireland ăn mừng vị thánh bảo hộ của quốc gia họ, họ mặc cỏ ba lá, những bộ quần áo có màu xanh lá cây và tham gia những đoàn diễu hành với những xe diễu hành đầy màu sắc và các ban nhạc hành quân.)
On Children's Day (5th of May), people in Japan celebrate children's healthy growth and happiness. They have picnics and adorn outdoor areas with colourful fish-shaped streamers, called koinobori. They also play sports and thousands of children partake in the Kids Olympics every year.
(Vào Tết thiếu nhi (5 tháng 5), người Nhật ăn mừng sự lớn lên khoẻ mạnh và hạnh phúc của trẻ em. Họ đi dã ngoại và trang hoàng bên ngoài với những cờ cá chép vải, được gọi là koinobori. Họ cũng chơi thể thao và hàng ngàn trẻ em tham gia vào Thế vận hội dành cho trẻ em hằng năm.)
8 (trang 45 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Which country's celebrations and customs would you like to attend or learn about? Why? Tell your partner. (Lễ hội và phong tục của quốc gia nào mà bạn muốn tham dự hoặc biết thêm? Tại sao? Hãy nói với bạn cùng bàn.)
Gợi ý:
Japan’s Cherry Blossom Festival, known as Hanami, is a traditional celebration held during spring. It involves the viewing of cherry blossoms, known as sakura, which bloom at different times across Japan. The festival typically starts in late March and continues for approximately 2 weeks. Celebrations include outdoor parties, picnics, and events in public parks, rivers, and other locations where cherry trees are found. The festival dates back to the Nara period (710-794 A.D.), indicating its deep cultural significance in Japan. The cherry blossoms symbolize the arrival of spring and the transient beauty of nature. The short blooming period of the sakura is a reminder of life’s fleeting beauty. This festival is not just about viewing flowers, but it’s a time for people to come together and appreciate the simple, yet transient beauty of life.
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội hoa anh đào của Nhật Bản, được gọi là Hanami, là một lễ kỷ niệm truyền thống được tổ chức vào mùa xuân. Nó bao gồm việc ngắm hoa anh đào, được gọi là sakura, nở vào những thời điểm khác nhau trên khắp Nhật Bản. Lễ hội thường bắt đầu vào cuối tháng 3 và kéo dài khoảng 2 tuần. Lễ kỷ niệm bao gồm các bữa tiệc ngoài trời, dã ngoại và các sự kiện ở công viên công cộng, sông và các địa điểm khác có cây anh đào. Lễ hội bắt nguồn từ thời Nara (710-794 sau Công nguyên), cho thấy ý nghĩa văn hóa sâu sắc của nó ở Nhật Bản. Hoa anh đào tượng trưng cho sự xuất hiện của mùa xuân và vẻ đẹp thoáng qua của thiên nhiên. Thời gian nở hoa ngắn ngủi của hoa anh đào là lời nhắc nhở về vẻ đẹp ngắn ngủi của cuộc sống. Lễ hội này không chỉ là để ngắm hoa mà là thời gian để mọi người xích lại gần nhau và trân trọng vẻ đẹp giản đơn nhưng thoáng qua của cuộc sống.
Value (Giá trị)
(trang 45 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Which of these do you agree with? Can you think of more reasons? (Bạn đồng ý với những điều nào dưới đây? Bạn có thể nghĩ thêm nhiều lí do hơn không?)
I value celebrations because they ... (Tôi trân trọng các lễ kỉ niệm vì chúng …)
1. teach me about different cultures. (dạy tôi về những văn hoá khác nhau.)
2. preserve local traditions. (bảo tồn truyền thống địa phương)
3. foster a sense of belonging in a community. (nuôi dưỡng cảm giác thân thuộc trong một cộng đồng)
Gợi ý:
I agree with all the statement.
1. Teach me about different cultures: Celebrations show us what’s special about different cultures. By joining in or watching these celebrations, we can learn what different cultures think is important. This helps us understand and appreciate how diverse cultures are.
2. Preserve local traditions: Celebrations help keep traditions going. They help pass on a community’s customs and values from old to young. This keeps the community’s history and identity alive. Without celebrations, these traditions might be lost.
3. Foster a sense of belonging in a community: Celebrations bring people together. They make people feel united and like they belong. When people celebrate together, they can feel closer to each other and feel part of a bigger group. This helps people get along and feel good.
More reason:
+ create memories
+ mark significant life events
+ provide a break from routine
+ strengthen relationships
+ express gratitude
+ inspire reflection and growth
Hướng dẫn dịch:
Tôi đồng ý với tất cả các phát biểu.
1. Dạy tôi về các nền văn hóa khác nhau: Lễ kỷ niệm cho chúng ta thấy điều đặc biệt ở các nền văn hóa khác nhau. Bằng cách tham gia hoặc xem những lễ kỷ niệm này, chúng ta có thể tìm hiểu xem các nền văn hóa khác nhau cho rằng điều gì là quan trọng. Điều này giúp chúng tôi hiểu và đánh giá cao sự đa dạng của các nền văn hóa.
2. Bảo tồn truyền thống địa phương: Lễ kỷ niệm giúp duy trì truyền thống. Họ giúp truyền lại các phong tục và giá trị của cộng đồng từ già đến trẻ. Điều này giữ cho lịch sử và bản sắc của cộng đồng tồn tại. Nếu không có lễ kỷ niệm, những truyền thống này có thể bị mất đi.
3. Nuôi dưỡng cảm giác thân thuộc trong một cộng đồng: Lễ kỷ niệm gắn kết mọi người lại với nhau. Họ khiến mọi người cảm thấy đoàn kết và như thể họ thuộc về. Khi mọi người cùng nhau ăn mừng, họ có thể cảm thấy gần gũi nhau hơn và cảm thấy mình là một phần của một nhóm lớn hơn. Điều này giúp mọi người hòa hợp và cảm thấy tốt.
Thêm lý do:
+ tạo kỉ niệm
+ đánh dấu những sự kiện quan trọng trong cuộc đời
+ cung cấp một sự nghỉ ngơi từ thói quen
+ tăng cường các mối quan hệ
+ bày tỏ lòng biết ơn
+ truyền cảm hứng cho sự suy ngẫm và phát triển
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4: Cultural diversity hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 12 Unit 3: The mass media
- Tiếng Anh 12 Bright B
- Tiếng Anh 12 Review (Units 1 - 4)
- Tiếng Anh 12 Unit 5: Urbanisation
- Tiếng Anh 12 Unit 6: The green environment
- Tiếng Anh 12 Bright C
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Bright
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều