Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: My house (hay, chi tiết) - Global Success

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: My house sách Global Success 6 hay, chi tiết trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: My house (hay, chi tiết) - Global Success

Quảng cáo

I.    POSSESSIVE CASE

Sở hữu cách (Possessice case) là một hình thức chỉ định quyền sở hữu của một đối tượng với một cá thể/ vật thể khác. Mục đích của hình thức này là làm rõ thông tin của đối tượng/ cá thể được nhắc đến

Công thức

Đối tượng sở hữu + ‘s + cá thể thuộc quyền sở hữu

Ví dụ:

- Hoa’s house: nhà của Hoa

- Han’s father: bố của Hân

Cách viết sở hữu cách 

1. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít

Ví dụ: Bucky‘s knife is so sharp. (Con dao của Bucky rất bén)

2. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít và có -s ở cuối mỗi từ (tên riêng/ danh từ có đuôi -s)

Ví dụ: Iris‘s book (Sách của Iris) ; My boss‘s house (nhà của sếp tôi)

3. Thêm ‘s vào danh từ số nhiều không có đuôi -s

Ví dụ: Children‘s shoes (Giày của trẻ em)

4. Thêm dấu ‘ đối với danh từ số nhiều có đuôi -s

Ví dụ: Books’ cover (Bìa của những cuốn sách)

5. Thêm ‘s vào danh từ cuối cùng khi nói về một vật có nhiều chủ sở hũu

Ví dụ:

- Phuong and Hoa‘s hats are so expensive (Cả 2 người trên sở hữu chung 1 cái nón)

- Phuong‘s and Hoa‘s hats are so expensive (Mỗi người sở hữu riêng một cái nón)

6. Dùng ‘s cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian và khoảng cách

Ví dụ: Today‘s news (Tin tức ngày hôm nay)

7. Sở hữu cách kép (double possessive), cấu trúc  of + chủ sở hữu + ‘s

Ví dụ: I am friend of Minh‘s (Tôi là bạn của Minh)

8. Chủ sở hữu trong sở hữu cách có thể là người, con vật, quốc gia, tàu xe, máy bay,..

Ví dụ: Cat‘s eyes (Mắt của con mèo)

9. Có thể lượt bỏ danh từ sau ‘s nếu danh từ đó thông dụng 

Ví dụ: Hoa‘s school (Trường của Hoa)=> Hoa‘s (của Hoa)

10. Danh từ sau ‘s không có “the”

Ví dụ: The car of the police (Chiếc xe của cảnh sát) => The police‘s car

11. Phải dùng “of” để nói về sở hữu cách của ĐỒ VẬT. Thêm “the” cho hai danh từ trong câu, nếu câu đó không có tính từ sở hữu và không có “this, that, these, those”

Ví dụ:

- Colors of these cars (Màu sắc của những chiếc xe này)

- The structure of this house (Cấu trúc của căn nhà này)

II. MỘT SỐ GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN

- Giới từ chỉ nơi chốn là những giới từ được dùng trong các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.

- Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between…

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At

Được dùng cho một điểm nào đó, quanh điểm nào đó

Please! Look at your book (Làm ơn! Nhìn vào sách đi)

In

+ Được dùng cho một khoảng không gian được bao quanh

+ Được dùng trước một số từ/ cụm từ chỉ nơi chốn

* Tên châu lục

* Tên quốc gia

Tên thành phố

+ In the room, in the box, in the

+ Ví dụ:

In  Asia

In Viet Nam

In Ha Noi

On

Để nói một hành động, sự việc, hiện tượng… ngay bên trên một vật nào đó, có sự tiếp xúc

The bell is on the table (Cái chuông ở trên bàn)

In

Được dùng để chỉ một khoảng không gian được bao quanh, có thể dịch sang tiếng Việt là “TRONG”. In còn được dùng trước tên quốc gia, tên thành phố, Châu lục…

He's in the garden. (Ông ấy ở trong vườn)

At

Nói về một vị trí hay một địa điểm cụ thể, các định trong không gian.

I stayed at home. (Tôi đã ở nhà)

Above/ Over

Để chỉ một sự vật, hiện tượng… nào đó ở vị trí cao hơn một vật khác

+ Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn nhưng không có sự tiếp xúc

+ Over: ở ngay phía trên, có thể có sự tiếp xúc hoặc không

A bird flew up above the tree. (Một con chim bay về phía trên những cái cây)

+ They build a new room above/over the lake. (Họ đã xây một căn phòng mới ở phía trên hồ)

Before

Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết phải ngay thẳng phía trước)

An old man is standing before a bakery (Một ông lão đang đứng trước tiệm bánh)

Behind

Để chỉ vị trí ngay phía sau

My hat is behind the door (Mũ của tôi ở đằng sau cái cửa)

Under

Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó


The cat is sleeping under this table (Con mèo đang ngủ dưới cái bàn này)

Near

Chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải ngay sát

My house near the river (Nhà tôi gần con sông)

Between

Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai sự vật, sự việc…

I'm sitting between my mother and my father (Tôi đang ngồi giữa mẹ và bố tôi)

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên