Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 2: My house (hay, chi tiết)
Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: My house sách Global Success 6 hay, chi tiết trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 2: My house (hay, chi tiết)
A. GRAMMAR
I. Possessive case (Sở hữu cách)
1. Sở hữu cách là gì?
Sở hữu cách là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để chỉ quyền sở hữu của một người, vật đối với một người hay một vật khác, giúp ta biết ai/ cái gì sở hữu hoặc thuộc về ai/ cái gì.
Ví dụ: Tom’s backpack is very heavy. (Ba lô của Tom rất nặng.)
My sister’s room is always clean. (Phòng của chị gái tôi luôn sạch sẽ.)
[Sở hữu cách (possessive’s) có thể được hình thành khi thêm vào dấu nháy đơn (’) cho các danh từ hoặc cụm danh từ.]
Công thức của sở hữu cách: A’s B. Trong đó:
• Nếu B là danh từ chỉ người thì B có mối quan hệ nào đó với A
• Nếu B là danh từ chỉ vật thì B thuộc quyền sở hữu của A
Ví dụ: Anna’s brother is a doctor. (Anh trai của Anna là bác sĩ.) => B là người, có mối quan hệ với A.
The dog’s tail is very long. (Cái đuôi của con chó rất dài.) => B là vật, thuộc quyền sở hữu của A.
2. Cách dùng sở hữu cách
a. Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều bất quy tắc
Với các danh từ chỉ người hay vật là chủ sở hữu số ít hoặc danh từ số nhiều bất quy tắc, sở hữu cách được them bằng cách đánh dấu ’s đằng sau. Cách viết sở hữu cách này thường dễ bị nhầm với cách viết tắt của các động từ tobe. Do đó, cần phải hết sức chú ý đến cấu trúc ngữ pháp hay hoàn cảnh sử dụng của câu đó để tránh sai sót.
Ví dụ: Phong’s school. (Trường của Phong)
His children’s toy. (Đồ chơi của tụi nhỏ nhà anh ấy.)
b. Đối với danh từ số nhiều có quy tắc
Khi gặp hầu hết các danh từ số nhiều kết thúc bằng đuôi “s”, khi viết sở hữu cách chỉ cần thêm dấu nháy ’ ở phía sau.
Ví dụ: The students’ classroom is on the third floor. (Lớp học của các học sinh nằm ở tầng ba.)
Our neighbors’ dogs are very noisy. (Những con chó của những hàng xóm của chúng tôi rất ồn ào.)
c. Dạng sở hữu cách kép
Với công thức sở hữu cách này, sẽ có nhiều hơn một danh từ đóng vai trò là chủ sở hữu. Khi muốn tạo sở hữu cách, chỉ cần thêm ’s vào sau các danh từ này.
Ví dụ: Nam’s sister’s car is very expensive. (Chiếc xe của chị gái Nam rất đắt tiền.)
Lisa’s mom’s restaurant is famous for its noodles. (Nhà hàng của mẹ Lisa nổi tiếng vì món mì.)
3. Những lưu ý khi sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh
• Khi sử dụng sở hữu cách, bỏ các mạo từ (a, an, the) đứng trước người hay vật bị sở hữu.
Ví dụ: The phone of my father → My father’s phone. (Điện thoại của bố tôi.)
The garden of our neighbors → Our neighbors’ garden. (Khu vườn của hàng xóm của chúng tôi.)
The voice of the singer → The singer’s voice. (Giọng của ca sĩ.)
• Trong những câu trả lời ngắn hay trong các trường hợp không cần trang trọng, có thể bỏ danh từ sau ’s nếu thấy không cần thiết lặp lại. Ngoài ra, nếu vậy bị sở hữu đã quá quen thuộc với cả người nghe và người nói thì cũng có thể bị lược bỏ.
Ví dụ: I think this umbrella is Linh’s. (Tôi nghĩ cái ô này là của Linh.)
That’s not my phone. It’s Nam’s. (Đó không phải là điện thoại của tôi. Nó là của Nam.)
II. Prepositions of place (Giới từ chỉ nơi chốn)
1. Giới từ chỉ nơi chốn là gì?
Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những giới từ dùng để mô tả vị trí, nơi chốn, không gian nhằm cung cấp thông tin, xác định cụ thể vị trí của sự vật, sự việc được nhắc đến. Giới từ chỉ nơi chốn dùng để trả lời cho câu hỏi “where is it?” (Nó ở đâu?) hoặc “where are they?” (họ ở đâu?). Nhờ có loại giới từ này, chúng ta có thể mô tả một cách chính xác và rõ rang về vị trí của chủ thể trong câu.
Ví dụ: She is in the living room. (Cô ấy đang trong phòng khách.)
There’s a coffee shop next to the library. (Có quán cà phê ở bên cạnh thư viện.)
2. Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp
Giới từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
In |
• Chỉ vị trí ở bên trong một không gian khép kín, bị giới hạn. • Không gian rộng lớn như quốc gia, thành phố • Chỉ phương hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. • Chi các hàng, các đường thẳng • Địa điểm đặc biệt (không kèm mạo từ.) |
• I was born in Thai Binh and grew up in Ho Chi Minh city. (Tôi sinh ra ở Thái Bình và lớn lên ở Sài Gòn. • I found an old photo in the box. (Tôi tìm được tấm hình cũ trong cái hộp.) • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.) • The students stood in a row for the school photo. (Học sinh đứng thành hàng để chụp ảnh lớp.) • He’s in hospital after the accident. (Cậu ấy đang nằm viện sau tai nạn.) |
On |
• Chỉ vị trí ở trên một bề mặt phẳng. • Vị trí nằm trên một con đường • Trên các tầng • Dùng cho các phương tiện giao thông (trừ car, taxi) • Chỉ hướng đi |
• The keys are on the table. (Chìa khóa nằm trên bàn.) • My school is on Nguyen Trai Street. (Trường của tôi nằm trên đường Nguyễn Trãi.) • The restaurant is on the rooftop of the building. (Nhà hàng ở trên sân thượng của tòa nhà.) • She’s travelling on a plane to Da Nang now. (Cô ấy đang đi máy bay đến Đà Nẵng.) • The restroom is on the right. (Nhà vệ sinh ở bên phải.) |
At |
• Xác định vị trí, địa điểm cụ thể • Các vị trí như nơi làm việc, trường học • Địa chỉ có số nhà cụ thể • Dùng nói về các địa điểm như bữa tiệc, sự kiện |
• There is a long queue at the bus stop. (Có một hàng dài người đang chờ ở trạm xe buýt.) • She’s at school until 4 p.m. (Cô ấy còn ở trường cho đến 4 giờ.) • The bakery is at 25 Le Loi Street, right next to the book store. (Tiếm bánh ở số 25 đường Lê Lợi, ngay cạnh nhà sách.) • We had so much fun at the party last night. (Chúng tôi đã rất vui trong bữa tiệc vào tối ngày hôm qua.) |
Above (phía trên) |
• Diễn tả vị trí ở bên trên nhưng không nhất thiết tiếp xúc với bề mặt như giới từ “on” • Dùng để diễn tả vị trí ở bên trên ở trong một danh sách nào đó bất kỳ. |
There is a painting above the bed. (Có một bức tranh treo bên trên giường.) There are five people above me in this month’s rankings. (Có 5 người đứng trên tôi trong bảng xếp hạng tháng này.) |
Among (ở giữa) |
Dùng để diễn tả vị trí giữa ba hoặc nhiều hơn. |
Thanh is standing among the crowd. (Thanh đang đứng giữa đám đông.) |
Between (ở chính giữa) |
Dùng để diên tả vị trí nằm giữa hai vật (cần phân biệt với giới từ “among”.) |
There is a small garden between the two buildings. (Có một khu vườn nhỏ nằm giữa hai khu vườn.) |
Behind (phía sau) |
Dùng để diễn tả vị trí ở phía sau, bị che khuất bới một vật. |
She hid the gift behind her back. (Cô ấy giấu món quà sau lưng.) |
In front of (phía trước) |
Dùng để mô tả vị trí ở phía trước một chủ thể bất kỳ. |
Don’t park your bike in front of the gate. (Đừng đỗ xe trước cổng.) |
Near (gần) |
Dùng để diễn tả vị trí gần một chủ thể nào đó. |
My house is near my school, so I usually go to school early. (Nhà của tôi thì gần trường, vì vậy tôi thường đi học sớm.) |
Inside (ở bên trong) |
Dùng diễn tả vị trí ở bên trong, nhưng nhấn mạnh yếu tố là không gian kín. |
There is a bird the cage. (Có một con chim ở trong lồng.) |
Outside (bên ngoài) |
Diễn tả vị trí ở bên ngoài phạm vi của một vật. |
It’s cold outside the house. (Trời lạnh ở bên ngoài nhà.) |
3. Những lưu ý khi sử dụng giới từ chỉ nơi chốn
• Khi sử dụng giới từ chỉ nơi chốn, hãy chú ý đến ngữ cảnh để dùng đúng từ. Ví dụ: giới từ “in” dùng để chỉ vị trí trong một không gian kín, “on” chỉ vị trí trên bề mặt hoặc “at” chỉ một địa điểm cụ thể.
• Luôn sử dụng giới từ chỉ nơi chốn để mô tả vị trí của chủ thể. Ví dụ: “The students are in the library” chứ không phải là “The students are the library.”
• Chú ý vị trí của giới từ đi kèm trong câu. Ví dụ: “The book is on the table” thay vì “The table is on the book.”
• Thường xuyên luyện tập các bài tập giới từ chỉ nơi chốn để sử dụng linh hoạt trong giao tiếp tiếng Anh.
B. PRACTICE
Bài 1: Điền vào chỗ trống giới từ “in, on, at” để hoàn thành câu đúng.
1. I’ve got a computer _________ my bedroom.
2. Do you live _________ a house or an apartment?
3. He is sitting _________ a sofa _________ the corner of the sitting room.
4. There is such a mess _________ the kitchen!
5. The dog is sleeping _________ the carpet.
6. We live _________ the 3rd floor _________ 53 Pine Street _________ London.
7. Jane is waiting for a bus _________ the bus stop.
8. Are there any pictures _________ the walls _________ the living room?
9. We are staying _________ the Roosevelt Hotel _________ New York City.
10. My camera is _________ a box _________ a shelf _________ the bedroom closet.
Bài 2: Điền vào chỗ trống với sở hữu cách của danh từ.
1. This is ___________book. (Peter)
2. Let's go to the___________. (Smiths)
3. The ___________room is upstairs. (children)
4. ___________sister is twelve years old. (John)
5. ___________and ___________school is old. (Susan - Steve)
6. ___________shoes are on the second floor. (men)
7. My ___________car was not expensive. (parents)
8. ___________CD player is new. (Charles)
9. This is the ___________bike. (boy)
10. These are the ___________pencils. (boys)
Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thiện đoạn văn
You can't see our house (1)_______ here because it is (2) _______ the church. When you walk up Prince Street, it is (3) _______ the left, next (4) _______ the Black Cat Café.
My room is upstairs (5) _______ the right. I have a desk (6) front (7) _______ the window. And I like looking out because our house is (8) _______the park. My desk is (9) the bed (10) the wardrobe.
1. A. from B. behind C. on D. in
2. A. in B. behind C. on D. between
3. A. on B. at C. in D. under
4. A. in B. at C. on D. to
5. A. in B. behind C. on D. next
6. A. on B. at C. in D. next
7. A. about B. of C. on D. with
8. A. near B. on C. next D. from
9. A. on B. in C. between D. at
10. A. on B. and C. in D. behind
Bài 4: Khoanh tròn đáp án đúng
1. There are three bathrooms in Tim’s/ Tims’ house.
2. Her sisters’ / sister’s room is next to the living room.
3. It’s the boy’s / boy’ pencils.
4. These are the boys’s / boys’ pencil.
5. They’re Tom’ / Tom’s shorts.
6. My parents’ / parents’s car was not expensive.
7. This is my brother/ brother’s book.
8. My sister / sister’s bedroom is next to the living room.
9. This is my brother’s / brothers bike.
10. The children / children’s room is upstairs.
Bài 5: Viết lại câu sử dụng sở hữu cách sao cho câu sau không thay đổi nghĩa so với câu trước.
1. The tool of the mason was heavy.
________________________________________________________
2. She prepared the outfit of her children.
________________________________________________________
3. The coat of the boy was torn.
________________________________________________________
4. Mr. Van is the friend of Mr. Dong.
________________________________________________________
5. The desks of the pupils are always clean.
________________________________________________________
6. The windows of the house are green.
________________________________________________________
7. The caps of the boys are on the shelves.
________________________________________________________
8. He likes to read the poems of John Keats.
________________________________________________________
9. The house of my mother-in-law is in the country.
________________________________________________________
Bài 6: Điền vào chỗ trống với các từ phù hợp “in, on, to, under, behind, near”
Ex: The book is on the table.
1. They are waiting ________ front of the theater.
2. The lamp is next ________ the picture.
3. The picture is ________ the wall.
4. Can you see the cat ________ the picture?
5. The child is hiding ________ a tree.
6. The armchairs aren’t far from the television. They are ________ the television.
7. The water flows ________ the bridge.
KEYS
Bài 1:
1. in |
2. in |
3. on / in |
4. in |
5. on |
6. on / at / in |
7. at |
8. on / in |
9. at / in |
19. in / on / in |
Bài 2:
1. This is Peter’s book.
2. Let's go to the Smiths’.
3. The children’s room is upstairs.
4. John’s sister is twelve years old.
5. Susan’s and Steve’s school is old.
6. Men’s shoes are on the second floor.
7. My parents’ car was not expensive.
8. Charles’s CD player is new. (hoặc: Charles’ cũng được chấp nhận)
9. This is the boy’s bike.
10. These are the boys’ pencils.
Bài 3:
1. A |
2. B |
3. A |
4. D |
5. C |
6. C |
7. B |
8. A |
9. C |
10. B |
Bài 4:
1. There are three bathrooms in Tim’s/ Tims’ house.
2. Her sisters’ / sister’s room is next to the living room.
3. It’s the boy’s / boy’ pencils.
4. These are the boys’s / boys’ pencil.
5. They’re Tom’ / Tom’s shorts.
6. My parents’ / parents’s car was not expensive.
7. This is my brother/ brother’s book.
8. My sister / sister’s bedroom is next to the living room.
9. This is my brother’s / brothers bike.
10. The children / children’s room is upstairs.
Bài 5:
1. The mason’s tool was heavy.
2. She prepare her children’s outfit.
3. The boy’s coat was torn.
4. Mr. Van is Mr. Dong’s friend.
5. The pupils’ desks are always clean.
6. The house’s windows are green.
7. The boy’s caps are on the shelves.
8. He likes to read John Keats’ poems.
9. My mother-in-law’s house is in the country.
Bài 6:
1. in |
2. to |
3. on |
4. on |
5. behind |
6. near |
7. under |
Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều