Ngữ pháp tiếng Anh 6 Bài 4: Big or Small (Phần 3)



Câu hỏi lựa chọn Which ...?

Từ để hỏi Which có nghĩa là nào, cái nào đươc sử dụng để hỏi về sự lựa chọn. (chọn một trong nhiều người, vật)

Quảng cáo
- Which is your pen?       Chiếc bút mực nào là của bạn?
- Which do you like?       Bạn thích cái nào?

Sau Which, các em có thể sử dụng một danh từ.

- Which floor is your class on?    Lớp của bạn ở tầng mấy?
- Which pen is Tom's?              Chiếc bút mực nào là của Tom?

Số thứ tự (Ordinal number)

Số thứ tự là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc.

Quảng cáo

Số thứ tự hình thành căn bản dựa trên số đếm với một số nguyên tắc:

  • first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.

  • Các số đếm tận cùng bằng ty đổi thành tieth:

     
    twenty    -->  twentieth
    
  • five đổi thành fifth; twelve đổi thành twelfth.

  • Số thứ tự từ 21 trở đi thì chỉ có số đơn vị thay đổi.

     
    forty-six    -->  forty-sixth;
    eighty-one   -->  eighty-first
    
  • Với các số còn lại, ta thêm th vào số đếm để chuyển sang thành số thứ tự tương ứng.

     
    ten    -->  tenth
    nine    -->  ninth
    

Bảng dưới đây liệt kê cách viết 31 số thứ tự đầu tiên, các số thứ tự sau được viết theo qui tắc tương tự. Bạn cũng có thể sử dụng 31 số thứ tự này trong cách viết ngày tháng trong tiếng Anh.

1st First 2nd Second 3rd Third
4th Fourth 5th Fifth 6th Sixth
7th Seventh 8th Eighth 9th Ninth
10th Tenth 11th Eleventh 12th Twelfth
13th Thirteenth 14th Fourteenth 15th Fifteenth
16th Sixteenth 17th Seventeenth 18th Eighteenth
19th Nineteenth 20th Twentieth 21st Twenty-first
22nd Twenty-second 23rd Twenty-third 24th Twenty-fourth
25th Twenty-fifth 26th Twenty-sixth 27th Twenty-seventh
28th Twenty-eighth 29th Twenty-ninth 30th Thirtieth
31st Thirty-first
Quảng cáo

Ghi nhớ:

  • Từ chỉ số thứ tự thường được đứng trước bởi mạo từ The

    - The first floor: Tầng một
    - The third room:  Phòng thứ ba
    
  • Với tầng nhà, cổng, sân ga: chúng ta có hai cách viết

    1. Sử dụng số thứ tự (với The) trước danh từ:

    - The fourth floor: Tầng bốn
    - The second gate:  Cổng hai
    

    2. Sử dụng Số đếm sau danh từ

    - Floor four
    - Gate two
    
  • Về tầng nhà, người Anh và người Mỹ dùng khác nhau:

                 Anh                                 Mĩ
    The ground floor: tầng trệt    -->  The first floor:  tầng một
    The first floor:  tầng một     -->  The second floor: tầng hai
    The second floor: tầng hai     -->  The third floor:  tầng ba
    

Các bài học tiếng Anh lớp 6 Unit 4 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 6 | Soạn Tiếng Anh 6 | Để học tốt Tiếng Anh 6 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt tiếng Anh 6 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-4-big-or-small.jsp


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên