Ngữ pháp tiếng Anh 6 Bài 4: Big or Small (Phần 1)



Sở hữu cách

Sở hữu cách được dùng chỉ sự liên hệ, cái gì thuộc về ai đó hoặc ai đó có cái gì.

Quảng cáo

Cách thành lập Sở hữu cách trong tiếng Anh

1. Danh từ số ít: các em thêm dấu nháy đơn (') cộng s vào sau danh từ chỉ chủ sở hữu.

Ví dụ:
- This is Mr Thanh's house.     Đây là nhà của ông Thanh.
- His boss's car is new.        Chiếc xe hơi của ông chủ anh ấy mới.

Đặc biệt: Với tên người tận cùng bằng s, các em có hai cách viết dạng Sở hữu cách:

  • Thêm dấu nháy đơn (') cộng s

    - This is Thomas's book.        Đây là cuốn sách của Thomas.
    
  • Chỉ thêm dấu nháy đơn (')

    - This is Thomas' book.
    
Quảng cáo

2. Danh từ số nhiều

  • Nếu tận cùng bằng s, các em chỉ cần thêm dấu nháy đơn (')

    - Pupils' books are on the table.     Sách của học sinh ở trên bàn.
    
  • Nếu không tận cùng bằng s, các êm thêm dấu nháy đơn (') cộng s

    - Children's books are on that shelf.  Sách của thiếu nhi ở trên kệ kia.
    - Men's clothes are sold in that shop. Quần áo đàn ông được bán ở tiệm kia.
    

3. Dạng sở hữu chung: khi nhiều người có chung một đồ vật, người thì các em viết kí hiệu sở hữu cách ở sau từ cuối.

- Tom and Jerry's father is a doctor.   Cha của Tom và Jerry là bác sĩ.
- That is John and Marry's car.         Kia là chiếc xe hơi của John và Marry.

Ghi nhớ:

  • Sở hữu cách thường chỉ áp dụng cho danh từ chỉ NGƯỜI hay CON VẬT

    - Phong's school is small.         Trường của Phong nhỏ.
    - His dog's name is Tom.           Tên con chó của anh ấy là Tom.
    
  • Cấu trúc of + danh từ cũng được sử dụng để chỉ sự sở hữu, áp dụng cho danh từ chỉ đồ vật.

    - The door of his house is big.     Cửa ra vào nhà anh ấy to.
    
Quảng cáo

4. Một số trường hợp khác: Các danh từ sau có thể sử dụng dạng sở hữu cách.

  • Danh từ chỉ vật duy nhất như the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the world (thế giới), ...

    - The sun's light:   ánh sáng mặt trời
    - The world's peace: hòa bình thế giới
    
  • Danh từ chỉ thời gian

    - A day's work:     công việc của một ngày
    - Two weeks' time:  Thời gian hai tuần
    

Các bài học tiếng Anh lớp 6 Unit 4 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 6 | Soạn Tiếng Anh 6 | Để học tốt Tiếng Anh 6 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt tiếng Anh 6 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-4-big-or-small.jsp


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên