Tiếng Anh 8 Right on Unit 4 Grammar Reference (trang 123, 124)



Lời giải bài tập Unit 4 lớp 8 Grammar Reference trang 123, 124 trong Unit 4: Culture & Ethnic groups Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4.

Tiếng Anh 8 Right on Unit 4 Grammar Reference (trang 123, 124)

Quảng cáo

1 (trang 123 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Read the sentences and write S (Simple Sentence), C (Compound Sentence) or CP (Complex Sentence). (Đọc các câu và viết S (Câu đơn), C (Câu ghép) hoặc CP (Câu phức).)

1 The blog is about traditional food and clothing in different countries around the world.

(Blog nói về thực phẩm và quần áo truyền thống ở các quốc gia khác nhau trên thế giới.)

2 They didn't have a ticket for the concert, so they couldn't see the band's performance.

(Họ không có vé cho buổi hòa nhạc, vì vậy họ không thể xem buổi biểu diễn của ban nhạc.)

3 We didn't go to the book fair today because my friends didn't like it.

(Hôm nay chúng tôi không đi hội chợ sách vì bạn của tôi không thích nó.)

4 The people dressed up in costumes and they marched through the streets.

(Mọi người mặc trang phục hóa trang và diễu hành qua các đường phố.)

Quảng cáo

5 You can see beautiful street performances if you go to the city centre on Friday nights.

(Bạn có thể nhìn thấy những buổi biểu diễn đường phố tuyệt đẹp nếu đến trung tâm thành phố vào tối thứ Sáu.)

Đáp án:

1. S

2. C

3. CP

4. C

5. CP

Giải thích:

1. câu chỉ có một mệnh đề -> S

2. câu có hai mệnh đề độc lập được nối bởi liên từ ‘so’ -> C

3. câu có một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ được nối bởi liên từ ‘because’ -> CP

4. câu có hai mệnh đề độc lập được nối bởi liên từ ‘and’ -> C

5. câu có một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ được nối bởi liên từ ‘if’ -> CP

Quảng cáo

2 (trang 123 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn các đáp án đúng.)

1 She passed me the salt, _______ I thanked her.

A but           

B or             

C so              

D if

2 In the UK, people often shake hands, _______ they don't bow their heads.

A but            

B or         

C if        

D when

3 I offered my friend some food _______ he looked hungry.

A but                                

B because

C so                                 

Quảng cáo

D before

4 John will go to the art exhibitions _______ he has lunch.

A after      

B because                             

C although                      

D when

5 You shouldn't talk _______ you have food in your mouth. It's impolite.

A and     

B after                                   

C when                       

D before

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. A

5. C

Hướng dẫn dịch:

1 She passed me the salt, so I thanked her.

(Cô ấy đưa cho tôi muối, vì vậy tôi cảm ơn cô ấy)

2 In the UK, people often shake hands, but they don't bow their heads.

(Ở Anh, mọi người thường bắt tay nhưng họ không cúi đầu.)

3 I offered my friend some food because he looked hungry.

(Tôi mời bạn tôi một ít thức ăn vì anh ấy trông có vẻ đói.)

4 John will go to the art exhibitions after he has lunch.

(John sẽ đi xem triển lãm nghệ thuật sau khi anh ấy ăn trưa.)

5 You shouldn't talk when you have food in your mouth. It's impolite.

(Bạn không nên nói chuyện khi trong mồm đầy thức ăn. Như thế là bất lịch sự.)

3 (trang 123-124 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Combine the sentences using the words in brackets to make compound/complex sentences. (Kết hợp các câu sử dụng các từ trong ngoặc để tạo câu ghép/câu phức.)

1 I'm visiting Japan soon. I'm reading a lot about the country. (so)

2 The guests will leave at 9 o'clock. Then, Shelley will open her presents. (when)

3 Your cousin is young. She is a very good performer. (although)

4 We have to finish our homework. We go to school. (before)

5 Wanda said ‘thank you’. Her mum gave her a plate of food. (as soon as)

Đáp án:

1 I'm visiting Japan soon, so I'm reading a lot about the country.

(Tôi sắp đến thăm Nhật Bản, vì vậy tôi đang đọc rất nhiều về đất nước này.)

2 When the guests leave at 9 o'clock, Shelley will open her presents.

(Khi khách rời đi lúc 9 giờ, Shelley sẽ mở quà của cô ấy.)

3 Although your cousin is young, she is a very good performer.

(Mặc dù em họ của bạn còn trẻ nhưng cô ấy biểu diễn rất giỏi.)

4 We have to finish our homework before we go to school.

(Chúng ta phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến trường.)

5 Wanda said ‘thank you’as soon as her mum gave her a plate of food.

(Wanda nói 'cảm ơn' ngay khi mẹ cô ấy đưa cho cô ấy một đĩa thức ăn.)

4 (trang 124 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn các đáp án đúng.)

1 You dance ______ than your sister.

A good    

B better    

C best    

D

2 This is ______ festival ever!

A more crowded

B most crowded

C the most crowded

D the more crowded

3 Concert tickets cost ______ than theatre tickets.

A much

B more

C most

D the most

4 This street performer is ______ worse than the first one.

A as   

B more   

C much   

D so

5 Jen's theatre ticket is ______  than mine because she's sitting up front.

A expensive

B the more expensive

C the most expensive

D more expensive

6 The magic show is just ______ interesting as I expected.

A so    

B as    

C much   

D more

7 Is this ______ festival of the year?

A more popular

B most popular

C the more popular

D the most popular

8 The rock concert was ______  crowded as the pop concert. The pop concert was ______ more crowded.

A not so, much

B so, more

C as, much

D not as, more

Đáp án:

1. B

2. C

3. B

4. C

5. D

6. B

7. D

8. A

Giải thích:

1. có hai danh từ nên dạng câu là so sánh hơn, tính từ ‘good’ là tính từ ngắn -> B

2. chỉ có một danh từ nên dạng câu là so sánh nhất, tính từ ‘crowded’ là tính từ dài -> C

3. có hai danh từ nên dạng câu là so sánh hơn -> B

4. có so sánh hơn ‘worse than’ -> C

5. có hai danh từ nên dạng câu là so sánh hơn, tính từ ‘expensive’ là tính từ dài -> D

6. vế sau có adj+as ‘interesting as’, câu ở thể khẳng định -> B

7. chỉ có một danh từ nên dạng câu là so sánh nhất, tính từ ‘popular’ là tính từ dài -> D

8. vế đầu ý muốn nói hai sự việc khác nhau theo một cách nào đó, vế sau muốn nhấn mạnh sự khác biệt -> A

Hướng dẫn dịch:

1 You dance better than your sister.

(Bạn nhảy tốt hơn chị gái của bạn.)

2 This is the most crowded festival ever!

(Đây là lễ hội đông đúc nhất từ trước đến nay!)

3 Concert tickets cost more than theatre tickets.

(Vé buổi hòa nhạc đắt hơn vé nhà hát.)

4 This street performer is much worse than the first one.

(Người biểu diễn đường phố này tệ hơn nhiều so với người đầu tiên.)

5 Jen's theatre ticket is more expensive than mine because she's sitting up front.

(Vé xem phim của Jen đắt hơn của tôi vì cô ấy ngồi phía trước.)

6 The magic show is just as interesting as I expected.

(Buổi biểu diễn ảo thuật thú vị như tôi mong đợi.)

7 Is this the most popular festival of the year?

(Đây có phải là lễ hội nổi tiếng nhất trong năm không?)

8 The rock concert was not so crowded as the pop concert. The pop concert was much more crowded.

(Buổi hòa nhạc rock không quá đông đúc như buổi hòa nhạc pop. Buổi hòa nhạc pop đông đúc hơn nhiều.)

5 (trang 124 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.)

1 No food festival in the country is bigger than this one.

This food festival is                           

2 He isn't as polite as his sister.

His sister                                

3 The rock band's music was more exciting than the jazz band’s.

The jazz band's music                                    

4 It wasn't very crowded at the concert last year, but this year it's really crowded.

It's much                                            

5 I was the worst dancer on the stage.

The other dancers on the stage weren't                                  

Đáp án:

1 This food festival is the biggest in the country.

(Lễ hội ẩm thực này lớn nhất cả nước.)

2 His sister is more polite than him.

(Em gái của anh ấy lịch sự hơn anh ấy.)

3 The jazz band’s music wasn’t as exciting as the rock band’s.

(Nhạc của ban nhạc jazz không thú vị như của ban nhạc rock.)

4 It’s much more crowded at the concert this year than last year.

(Buổi hòa nhạc năm nay đông hơn nhiều so với năm ngoái.)

5 The other dancers on the stage weren't as bad as me.

(Các vũ công khác trên sân khấu không tệ như tôi.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Culture & Ethnic groups hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học