Tiếng Anh 9 Unit 3 Language Focus 1 trang 33 - Friends plus 9



Lời giải bài tập Unit 3 lớp 9 Language Focus 1 trang 33 trong Unit 3: Our surroundings Tiếng Anh 9 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3.

Tiếng Anh 9 Unit 3 Language Focus 1 trang 33 - Friends plus 9

Quảng cáo

1 (trang 33 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the sentences a-d. Then choose the correct options to complete the rules. (Nghiên cứu các câu a-d. Sau đó chọn các phương án đúng để hoàn thành các quy tắc)

a. Companies pay them a lot of money to advertise products because they are like

internet celebrities.

b. Companies want to reach young customers as they spend a lot and they stick with the brands they like.

c. A clothes retailer gives lots of their products to influencers since they hope the influencers will wear or just mention their stuff online.

d. Marketing companies give me a product because of my popularity on social media.

Đáp án:

1. clause

2. noun phrase

Giải thích:

1. We use a clause after because / as / since to indicate the reason for an action or event.

2. We use a noun phrase after because of to indicate the cause of something.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

a. Các công ty trả cho họ rất nhiều tiền để quảng cáo sản phẩm vì họ giống như những người nổi tiếng trên mạng.

b. Các công ty muốn tiếp cận những khách hàng trẻ tuổi vì họ chi tiêu nhiều và gắn bó với những thương hiệu họ thích.

c. Một nhà bán lẻ quần áo tặng rất nhiều sản phẩm của họ cho những người có tầm ảnh hưởng vì họ hy vọng những người có tầm ảnh hưởng sẽ mặc hoặc chỉ đề cập đến sản phẩm của họ trên mạng.

d. Các công ty tiếp thị cung cấp cho tôi một sản phẩm vì sự nổi tiếng của tôi trên mạng xã hội.

2 (trang 33 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the sentences with because or

because of. (Hoàn thành câu với because hoặc because of)

1. My sister could not reach the destination on time….the terrible traffic jam.

2. The final test was so easy…… Olive knew all the answer.

3. …..the language barrier, my uncle and my aunt got divorced.

4. All flights to Đà Nẵng were cancelled ….. the harsh climate conditions.

5. ….. Tom's laziness, he can't get the high scores in the exam.

Quảng cáo

Đáp án:

1. because of

2. because

3. Because of

4. because of

5. Because of

Giải thích:

1. Dùng “because of” trước cụm danh từ “the terrible traffic jam”

2. Dùng “because ” trước mệnh đề “Olive knew all the answer”

3. Dùng “because of” trước cụm danh từ “the language barrier”

4. Dùng “because of” trước cụm danh từ “the harsh climate conditions”

5. Dùng “because of” trước cụm danh từ “Tom’s laziness”

Hướng dẫn dịch:

1. Chị tôi không thể đến đích đúng giờ vì kẹt xe khủng khiếp.

2. Bài kiểm tra cuối cùng rất dễ vì Olive biết hết câu trả lời.

3. Vì rào cản ngôn ngữ nên chú và dì tôi đã ly hôn.

4. Tất cả các chuyến bay đến Đà Nẵng đều bị hủy vì tình trạng khí hậu khắc nghiệt.

5. Vì sự lười biếng của Tom nên anh ấy không thể đạt điểm cao trong kỳ thi.

Quảng cáo

3 (trang 33 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Rewrite the sentences. (Viết lại câu)

1. She couldn't concentrate on her work because she was too tired.

Because of …………..

2. My father didn't finish the project because of the lack of necessary materials.

As ………….

3. I couldn't go to the party because of my late work.

Because …………..

4. Mr Tuấn got a promotion because he worked hard.

Because of …………………..

5. Clare doesn't feel pleased because of her low salary.

Since …………

Đáp án:

1. Because of her tiredness, she couldn’t concentrate on her work.

2. As my father didn’t have enough necessary materials, he didn’t finish the project.

3. Because I had to work late, I couldn’t go to the party.

4. Because of working hard, Mr Tuấn got a promotion.

5. Since Clare gets a low salary, she doesn’t feel pleased.

Giải thích:

1. Sau “because of” cần dùng cụm danh từ, chuyển tính từ “tired” về danh từ “tiredness” – sự mệt mỏi

2. Sau “as” cần dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân

3. Sau “because” cần dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân

4. Sau “because of” cần dùng cụm danh từ hoặc “Ving”

5. Sau “since” cần dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân

Hướng dẫn dịch:

1. Vì mệt mỏi nên cô không thể tập trung vào công việc.

2. Vì bố tôi không có đủ tài liệu cần thiết nên ông đã không hoàn thành dự án.

3. Vì tôi phải làm việc muộn nên tôi không thể đến dự tiệc.

4. Vì làm việc chăm chỉ nên anh Tuấn được thăng chức.

5. Vì Clare nhận được mức lương thấp nên cô ấy không cảm thấy hài lòng.

4 (trang 33 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the second parts of the sentences using adverbial clauses or phrase of reason. (Hoàn thành phần thứ hai của câu bằng cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ hoặc cụm từ chỉ lý do)

1. Susan failed the university entrance exam …

2. The team won the championship…..

3. I couldn't attend the meeting…..

4. Nam lost the opportunity at work……

5. The plane couldn't take off on time……

Đáp án:

1. Susan failed the university entrance exam because she didn’t study enough for it.

2. The team won the championship because they played exceptionally well in every game and showed tremendous dedication to their sport.

3. I couldn’t attend the meeting because of a sudden family emergency that required my immediate attention.

4. Nam lost the opportunity at work since he was too late responding to an important email.

5. The plane couldn’t take off on time because of an unexpected mechanical issue with one of its engines.

Giải thích: Hoàn thành phần thứ hai của câu bằng cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ hoặc cụm từ chỉ lý do

Hướng dẫn dịch:

1. Susan đã trượt kỳ thi tuyển sinh đại học vì cô ấy không học đủ.

2. Đội đã giành chức vô địch vì họ chơi xuất sắc trong mọi trận đấu và thể hiện sự cống hiến to lớn cho môn thể thao của họ.

3. Tôi không thể tham dự cuộc họp vì có việc khẩn cấp đột ngột trong gia đình cần tôi phải có mặt ngay lập tức.

4. Nam đã đánh mất cơ hội làm việc vì anh ấy đã trả lời quá muộn một email quan trọng.

5. Máy bay đã không thể cất cánh đúng giờ vì sự cố cơ học không mong muốn với một trong các động cơ của nó.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3: Our surroundings hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 Friends plus.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên