Tiếng Anh 9 Friends plus Unit 5 Language Focus 2 trang 55



Lời giải bài tập Unit 5 lớp 9 Language Focus 2 trang 55 trong Unit 5: English and world discovery Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5.

Tiếng Anh 9 Friends plus Unit 5 Language Focus 2 trang 55

Quảng cáo

1 (trang 55 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study sentences a-g and match them to the types of conditional 1-3. (Nghiên cứu các câu a-g và nối chúng với các loại câu điều kiện 1-3.)

a. Sound doesn’t travel if there isn’t any air.

b. Diseases will become resistant to antibiotics if we aren’t careful.

c. If it rains, we can stay at home.

d. If she studies hard, she may pass the exam.

e. If you don’t hurry, you might miss the last train.

f. If I had more time, I could visit you.

g. If he were here, he would help us.

RULES

1. We use the zero conditional for a fact or a situation which is generally true.

2. We use the first conditional for a situation which is possible and probable.

3. We use the second conditional for a situation which is possible but not probable.

* can, could, may, might ... are used in conditionals to express possibility, uncertainty or permission.

Quảng cáo

QUY TẮC

1. Ta dùng câu điều kiện loại 0 cho một sự thật hoặc tình huống nhìn chung là đúng.

2. Ta dùng câu điều kiện loại 1 cho một tình huống có thể và có khả năng xảy ra.

3. Ta dùng câu điều kiện loại 2 cho một tình huống có thể xảy ra nhưng không có khả năng xảy ra.

* can, could, may, might ... được dùng trong câu điều kiện để nói về khả năng, sự không chắc chắn hoặc sự cho phép.

Đáp án:

- Câu điều kiện loại 0: a

- Câu điều kiện loại 1: b, c, d, e

- Câu điều kiện loại 2: f, g

Dịch:

a. Âm thanh không truyền đi được nếu không có không khí.

b. Bệnh tật sẽ trở nên kháng thuốc kháng sinh nếu chúng ta không cẩn thận.

c. Nếu trời mưa, chúng ta có thể ở nhà.

Quảng cáo

d. Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy có thể vượt qua kỳ thi.

e. Nếu bạn không nhanh lên, bạn có thể sẽ lỡ chuyến tàu cuối cùng.

f. Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi có thể đến thăm bạn.

g. Nếu anh ấy ở đây, anh ấy sẽ giúp chúng ta.

2 (trang 55 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the table with the words in the box. (Hoàn thành bảng sau với các từ.)

past – present – will

Type of conditional

(loại câu điều kiện)

if clause

(mệnh đề điều kiện)

Result clause

(mệnh đề kết quả)

Zero (loại 0)

present (hiện tại)

present (hiện tại)

First (loại 1)

present (hiện tại)

will + base form

(will + dạng nguyên thể)

Second (loại 2)

past (quá khứ)

would + base form

(would + dạng nguyên thể)

Quảng cáo

3 (trang 55 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the examples of conditionals in the visitor’s guide. Choose the correct verb forms. (Nghiên cứu các ví dụ về câu điều kiện trong hướng dẫn dành cho khách tham quan. Chọn dạng động từ đúng.)

EARTH – A VISITOR’S GUIDE

- Welcome to Earth! We’re between the planets Venus and Mars.

- To survive, humans need food and water – but if we (1) eat / eaten too much food, we become ill.

- Most plants here need water, food and light. If you keep a plant in the dark, it (2) won’t / wouldn’t grow.

- We love being outside in the sun, but if we don’t use special protection, our skin (3) burns / burnt!

- We’re friendly, but people here can be selfish. If we (4) share / shared things more, it would be a better place.

- There are a lot of us here. If our population (5) grows / grew more, we’ll need a new place to live.

- A lot of other species are near extinction. If we don’t protect them, (6) they’ll / they’d be disappear.

Đáp án:

1. eat

2. won’t

3. burns

4. shared

5. grows

6. they’ll

Giải thích:

- Cấu trúc câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es), S + V(s/es)

- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V(inf)

- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(ed/ps), S + would + V(inf)

Dịch:

HƯỚNG DẪN THAM QUAN TRÁI ĐẤT DÀNH CHO KHÁCH DU LỊCH

- Chào mừng đến với Trái Đất! Trái Đất nằm giữa Sao Kim và Sao Hỏa.

- Để tồn tại, người Trái Đất cần thức ăn và nước uống – nhưng nếu chúng tôi ăn quá nhiều thức ăn, chúng tôi sẽ bị bệnh.

- Hầu hết các loài thực vật ở đây đều cần nước, thức ăn và ánh sáng. Nếu bạn để cây trong bóng tối, nó sẽ không phát triển.

- Chúng tôi thích ở ngoài trời nắng, nhưng nếu không sử dụng biện pháp bảo vệ đặc biệt, da của chúng tôi sẽ bị cháy nắng!

- Chúng tôi thân thiện, nhưng có thể có người ích kỷ. Nếu chúng tôi chia sẻ với nhau nhiều hơn, Trái Đất sẽ trở nên tốt đẹp hơn.

- Trên Trái Đất có rất nhiều người. Nếu dân số của chúng tôi tăng lên, chúng tôi sẽ cần tìm một nơi mới để sống.

- Rất nhiều loài khác đang trên bờ vực tuyệt chủng. Nếu chúng tôi không bảo vệ chúng, chúng sẽ biến mất.

4 (trang 55 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the examples and complete the rule. (Xem xét các ví dụ và hoàn thành quy tắc.)

1. We wish that researchers found a way to prevent the use of deepfake technology for evil purposes soon.

2. They wish someone invented a machine to clean up ocean plastic.

3. I wish we would invent cures for all types of cancer soon.

4. I wish she were able to afford an Al robot to do household chores.

RULE (QUY TẮC)

We use the past tense to make wishes about a present situation which is not currently true or does not happen. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ để ước một điều gì đó mà hiện tại không đúng hoặc không có khả năng xảy ra.)

5 (trang 55 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Rewrite the sentences. (Viết lại các câu.)

1. He wants to speak to aliens from space.

    He wishes _____________________________________________

2. His English is not good enough to study space science.

    He wishes _____________________________________________

3. They can’t afford explorations to discover new species.

    They wish _____________________________________________

4. She is not strong enough for the journey to Son Doong cave.

    She wishes _____________________________________________

Đáp án:

1. he could speak to aliens from space.

2. his English were good enough to study space science.

3. they could afford explorations to discover new species.

4. she were strong enough for the journey to Son Doong cave.

Dịch:

1. Anh ấy ước gì anh có thể nói chuyện với người ngoài hành tinh đến từ không gian.

2. Anh ấy ước gì tiếng Anh của anh đủ tốt để nghiên cứu khoa học không gian.

3. Họ ước gì họ có đủ khả năng đi thám hiểm khám phá các loài mới.

4. Cô ấy ước gì cô đủ khỏe để tham gia hành trình đến hang Sơn Đoòng.

6 (trang 55 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Complete questions 1-6 with the correct verb forms. (Hoàn thành các câu hỏi 1-6 với dạng động từ đúng.)

1. If you ________ (be) a millionaire, what would you do?

2. If you travelled to Mars, what things from Earth ________ (you / miss)?

3. If you could only take three species of animal to another planet, which ________ (you / save)?

4. If you travel in the future, where ________ (you / go)?

5. Do you wish you ________ (become) the best student in the school?

6. Do you wish you ________ (own) a car or rely on public transport?

Đáp án:

1. were

2. would you miss

3. would you save

4. will you go

5. became

6. could own

Finished? (trang 55 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus)

Work in pairs. Ask and answer the questions in exercises 6. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi ở bài 6.)

Gợi ý:

A: If you were a millionaire, what would you do?

B: I’d probably buy a big house and travel the world. How about you?

A: I’d help people in need and start a charity. If you traveled to Mars, what things from Earth would you miss?

B: I’d miss fresh food and seeing my family and friends. If you could only take three species of animal to another planet, which would you save?

A: I’d take dogs, cats, and capybaras because they bring so much joy and love to us humans. If you travel in the future, where will you go?

B: I’ll go to historical cities like Rome or Athens to see ancient landmarks. Do you wish you became the best student in the school?

A: Yes, but I think it’s more important to try my best. Do you?

B: I do wish I could be the top student, but I’m happy with learning and improving. Do you wish you could own a car or rely on public transport?

A: I’d like to own a car for convenience, but public transport is great too. What do you think?

B: I prefer public transport because it’s less stressful and better for the environment.

Dịch:

A: Nếu bạn là triệu phú, bạn sẽ làm gì?

B: Tớ có lẽ sẽ mua một căn nhà lớn và đi du lịch vòng quanh thế giới. Còn bạn thì sao?

A: Tớ sẽ giúp đỡ những người gặp khó khăn và lập một quỹ từ thiện. Nếu bạn du hành đến sao Hỏa, bạn sẽ nhớ những gì ở Trái đất?

B: Tớ sẽ nhớ đồ ăn tươi ngon và gia đình bạn bè mình. Nếu bạn chỉ có thể mang ba loài động vật đến một hành tinh khác, bạn sẽ mang những loài nào?

A: Tớ sẽ mang theo chó, mèo và chuột lang nước vì chúng mang lại nhiều niềm vui và tình yêu cho con người. Nếu bạn đi du lịch trong tương lai, bạn sẽ đi đâu?

B: Tớ sẽ đến thăm các thành phố lịch sử như Rome hay Athens để tham quan các địa danh cổ đại. Bạn có ước mình trở thành học sinh giỏi nhất trường không?

A: Có, nhưng tớ nghĩ điều quan trọng hơn là cố gắng hết sức mình. Bạn thì sao?

B: Tớ cũng ước mình có thể trở thành học sinh giỏi nhất, nhưng tớ hài lòng với rèn luyện và tiến bộ dần dần. Bạn có ước mình có thể sở hữu một chiếc ô tô hay dùng phương tiện giao thông công cộng?

A: Tớ muốn có một chiếc ô tô cho tiện, nhưng phương tiện công cộng cũng rất ổn. Bạn nghĩ sao?

B: Tớ thích đi phương tiện công cộng hơn cho đỡ căng thẳng và tốt hơn cho môi trường.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5: English and world discovery hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 5: English and world discovery:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 Friends plus.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên