Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)
Lời giải bài tập Unit 2 lớp 9 Lesson 1 trang 14, 15, 16, 17 trong Unit 2: Life in the Past Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2.
Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)
Let's Talk! (trang 14 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
In pairs: Look at the picture. What are the relationships between these people? What Vietnamese family traditions and customs do you know? (Theo cặp: Quan sát tranh. Mối quan hệ giữa những người này là gì? Bạn biết những truyền thống, phong tục gia đình Việt Nam nào?)
Gợi ý:
Based on the description of the picture showing an extended family gathering to make "Chưng cake" (bánh Chưng or bánh Tét) during Tet (Lunar New Year), we can infer several relationships and Vietnamese family traditions:
- Family relationships: In the picture, we would likely see multiple generations of family members, including grandparents, parents, siblings, cousins, and perhaps even distant relatives. The act of coming together to make Chưng cake suggests a close-knit family bond and a shared tradition passed down through generations.
- Collaborative tradition: Making Chưng cake during Tet is a significant tradition in Vietnamese culture. It involves a labor-intensive process where family members work together to prepare the ingredients, wrap them in banana leaves, and boil them for several hours. This tradition fosters teamwork and cooperation among family members.
- Cultural significance: Chưng cake is associated with Tet, the most important holiday in Vietnamese culture. It symbolizes prosperity, good fortune, and the coming of spring. By participating in the preparation of Chưng cake, family members uphold cultural traditions and reinforce their cultural identity.
- Respect for elders: During the process of making Chưng cake, younger family members often defer to elders and follow their instructions. This reflects the traditional Vietnamese value of respect for elders and the passing down of knowledge and wisdom from one generation to the next.
- Shared meals and celebrations: After making Chưng cake, the family may gather to share a meal and celebrate the Lunar New Year together. This communal gathering reinforces the importance of family unity and togetherness during festive occasions.
Hướng dẫn dịch:
Dựa vào miêu tả của bức tranh mô tả cảnh đại gia đình quây quần làm bánh chưng trong dịp Tết (Tết Nguyên đán), chúng ta có thể suy ra một số mối quan hệ và truyền thống gia đình Việt Nam:
- Mối quan hệ gia đình: Trong hình, chúng ta có thể thấy nhiều thế hệ thành viên trong gia đình, bao gồm ông bà, cha mẹ, anh chị em, anh chị em họ và có lẽ cả họ hàng xa. Việc cùng nhau làm bánh biểu tượng thể hiện sự gắn kết gia đình và truyền thống chung được truyền qua nhiều thế hệ.
- Truyền thống cộng hưởng: Làm bánh chưng dịp Tết là một nét truyền thống có ý nghĩa trong văn hóa Việt Nam. Nó bao gồm một quá trình tốn nhiều công sức, trong đó các thành viên trong gia đình làm việc cùng nhau để chuẩn bị nguyên liệu, gói trong lá chuối và đun sôi trong vài giờ. Truyền thống này thúc đẩy tinh thần đồng đội và hợp tác giữa các thành viên trong gia đình.
- Ý nghĩa văn hóa: Bánh trưng gắn liền với Tết, ngày lễ quan trọng nhất trong văn hóa Việt Nam. Nó tượng trưng cho sự thịnh vượng, may mắn và mùa xuân đang đến. Bằng việc tham gia làm bánh trưng, các thành viên trong gia đình phát huy truyền thống văn hóa và củng cố bản sắc văn hóa của mình.
- Tôn trọng người lớn tuổi: Trong quá trình làm bánh trưng, các thành viên nhỏ tuổi trong gia đình thường chiều theo lời người lớn tuổi và làm theo sự hướng dẫn của họ. Điều này phản ánh giá trị truyền thống của người Việt là tôn trọng người lớn tuổi và truyền lại kiến thức, trí tuệ từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Ăn chung và ăn mừng: Sau khi làm bánh chưng, gia đình có thể quây quần dùng bữa và cùng nhau đón Tết Nguyên đán. Cuộc tụ họp cộng đồng này củng cố tầm quan trọng của sự đoàn kết và gắn kết gia đình trong các dịp lễ hội.
New Words (phần a->b trang 14 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Match the underlined words with the definitions. Listen and repeat. (Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Nghe và lặp lại.)
CD1 - 14
Đáp án:
1 - b |
2 - e |
3 - h |
4 - c |
5 - j |
6 - d |
7 - f |
8 - a |
9 - g |
10 - i |
Hướng dẫn dịch:
1. Gia đình tôi là gia đình hạt nhân. Tôi sống với bố mẹ và các chị gái. |
a. mối quan hệ giữa 2 người đã kết hôn với nhau |
2. Tết là dịp duy nhất tôi được gặp tất cả người thân của mình. Các cô chú của tôi không sống gần chúng tôi. |
b. một gia đình chỉ có cha mẹ và con cái |
3. Nhiều phụ nữ trẻ thích sống độc thân. Họ không muốn kết hôn. |
c. một gia đình bao gồm cha mẹ, con cái, cô, chú, ông bà, v.v. |
4. Bạn tôi sống với đại gia đình của cô ấy. Cô sống với bố mẹ, ông bà, cô dì chú bác. |
d. tất cả những người cùng độ tuổi trong một gia đình hoặc xã hội |
5. Nhiều người đàn ông không thích làm chồng ở nhà. Họ cho rằng đàn ông nên kiếm tiền nuôi gia đình. |
e. một thành viên trong gia đình bạn |
6. Ông tôi nói rằng thế hệ của tôi không làm việc chăm chỉ và những người ở độ tuổi của tôi chỉ muốn những công việc dễ dàng. |
f. người trong gia đình kiếm tiền để nuôi sống gia đình |
7. Cô ấy trở thành trụ cột và làm việc để chăm sóc gia đình. |
g. chấm dứt quan hệ vợ chồng bằng thủ tục chính thức |
8. Anh họ tôi đang có một cuộc hôn nhân hạnh phúc với vợ anh ấy. |
h. chưa kết hôn hoặc không có mối quan hệ với ai đó |
9. Chú tôi sắp ly hôn. Vợ chú ấy không muốn ở bên chú ấy nữa. |
i. người phụ nữ đã lập gia đình ở nhà và làm việc nhà |
10. Bà tôi là một bà nội trợ. Bà ấy phải chăm sóc gia đình và không có việc làm sau khi kết hôn. |
j. người đàn ông đã lập gia đình ở nhà và làm việc nhà |
b. In pairs: Use the new words to talk about your family or people you know. (Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về gia đình của bạn hoặc những người bạn biết.)
Gợi ý:
A: Hey, do you have a big family?
B: No, not really. We're a nuclear family, just me, my parents, and my brother.
A: Oh, that's nice. Do you see your extended family often?
B: Not really. We only see them during holidays like Tết. My aunts and uncles live far away.
A: Got it. Do you know anyone who's divorced?
B: Yes, my cousin recently got divorced. His wife didn't want to stay with him anymore.
A: I see. And what about your grandparents?
B: Unfortunately, I don't have any grandparents left. They all passed away when I was young.
A: I'm sorry to hear that. Who's the breadwinner in your family?
B: My dad is the breadwinner. He works hard to support our family.
A: That's great. How about your mom?
B: She used to be a housewife when we were younger, but now she's back to work too.
A: Interesting. Thanks for sharing!
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào, gia đình bạn có lớn không?
B: Không, không hẳn. Chúng tôi là gia đình hạt nhân, chỉ có mẹ, bố và anh trai.
A: Ồ, tuyệt. Bạn có gặp đại gia đình của mình thường xuyên không?
B: Không hẳn. Chúng tôi chỉ gặp họ vào những dịp như Tết. Các cô chú của tôi sống xa đây.
A: Tôi hiểu rồi. Bạn có biết ai ly dị không?
B: Có, anh họ của tôi gần đây đã ly dị. Vợ anh ấy không muốn sống với anh ấy nữa.
A: Tôi hiểu rồi. Còn ông bà của bạn thì sao?
B: Thật không may, tôi không còn ông bà nữa. Họ đã qua đời khi tôi còn nhỏ.
A: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Ai là người kiếm tiền trong gia đình bạn?
B: Bố tôi là người kiếm tiền. Ông ấy làm việc chăm chỉ để nuôi cả gia đình.
A: Thật tuyệt vời. Còn mẹ của bạn thì sao?
B: Bà ấy từng là một người nội trợ khi chúng tôi còn nhỏ, nhưng bây giờ bà ấy cũng đã đi làm trở lại.
A: Thật thú vị. Cảm ơn bạn đã chia sẻ!
Reading (phần a->d trang 15 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read the interview with Mrs. Nguyễn about her memories of family life in the past. What does it mainly discuss? (Đọc bài phỏng vấn bà Nguyễn về những kỷ niệm của bà về cuộc sống gia đình ngày xưa. Bài phỏng vấn chủ yếu thảo luận về điều gì?)
1. why families in the past were better (lí do tại sao các gia đình xưa tốt hơn)
2. the differences between now and then (sự khác biệt giữa xưa và nay)
Interviewer: Mrs. Nguyễn, you have 13 children and 24 grandchildren. That isn't common now. What were families in the past like?
Mrs. Nguyễn: Back then, three or four generations would live together in extended families. Most people have a nuclear family now. Most of my children don't live with me anymore.
Interviewer: What do you think about this change?
Mrs. Nguyễn: Hmm, the smaller family size allows people to be more independent. But sometimes it makes the connections between relatives weaker.
Interviewer: What about marriage in the past?
Mrs. Nguyễn: In the past, married people would live together their whole lives. There weren't many single women, and they often had a difficult life.
Interviewer: Now, some people choose to be single parents or single because they aren't afraid of getting divorced or living alone.
Mrs. Nguyễn: I think that's a positive thing, mostly. Some people just can't live together.
Interviewer: Were the roles of family members different?
Mrs. Nguyễn: Yes. The husband was the breadwinner in the past, and the wife would stay at home. Now, many men help their wives do housework. And I know that in many families, both parents are working because it costs a lot of money to raise a child now.
Interviewer: Thanks for sharing your memories with me.
Đáp án:
2. the differences between now and then (sự khác biệt giữa xưa và nay)
Hướng dẫn dịch:
Người phỏng vấn: Bà Nguyễn, bà có 13 người con và 24 người cháu. Điều này không phổ biến ngày nay. Các gia đình trong quá khứ như thế nào ạ?
Bà Nguyễn: Thời xưa, ba hoặc bốn thế hệ sẽ sống cùng nhau trong 1 gia đình mở rộng. Ngày nay, hầu hết mọi người đều có gia đình hạt nhân. Hầu hết các con của tôi hiện không sống với tôi nữa.
Người phỏng vấn: Bà nghĩ gì về sự thay đổi này?
Bà Nguyễn: Hmm, quy mô gia đình nhỏ hơn cho phép mọi người độc lập hơn. Nhưng đôi khi nó làm cho mối quan hệ giữa các thành viên gia đình bớt khăng khít hơn.
Người phỏng vấn: Còn hôn nhân trong quá khứ thì sao ạ?
Bà Nguyễn: Trong quá khứ, những người đã kết hôn sẽ sống cùng nhau suốt đời. Không có nhiều phụ nữ độc thân, và họ thường gặp khó khăn trong cuộc sống.
Người phỏng vấn: Bây giờ, một số người chọn làm bố mẹ đơn thân hoặc sống độc thân vì họ không sợ ly hôn hay sống một mình.
Bà Nguyễn: Tôi nghĩ rằng điều đó là tích cực, phần lớn là vậy. Một số người đơn giản không thể sống cùng nhau.
Người phỏng vấn: Vậy vai trò của các thành viên trong gia đình có khác nhau không thưa bà?
Bà Nguyễn: Có. Trong quá khứ, chồng là người kiếm tiền và vợ sẽ ở nhà. Bây giờ, nhiều đàn ông giúp vợ mình làm việc nhà. Và tôi biết rằng trong nhiều gia đình, cả hai bố mẹ đều phải đi làm vì hiện nay việc nuôi dạy con cái tốn rất nhiều tiền.
Người phỏng vấn: Cảm ơn bà đã chia sẻ kí ức của mình với tôi.
b. Now, read and circle True, False, or Doesn't say. (Bây giờ, đọc và khoanh vào True, False, hoặc Doesn’t say.)
1. All of Mrs. Nguyễn's children still live with her.
2. She says having fewer people living together sometimes affects family connections.
3. In the past, most men weren't single.
4. Mrs. Nguyễn thinks being a single parent now isn't a good thing.
5. She says men went to work, and women did the housework in the past.
Đáp án:
1. False |
2. True |
3. Doesn’t say |
4. False |
5. True |
Giải thích:
1. Thông tin: Mrs. Nguyễn: Back then, three or four generations would live together in extended families. Most people have a nuclear family now. Most of my children don't live with me anymore. (Thời xưa, ba hoặc bốn thế hệ sẽ sống cùng nhau trong gia đình mở rộng. Ngày nay, hầu hết mọi người đều có gia đình hạt nhân. Hầu hết các con của tôi hiện không sống với tôi nữa.)
2. Thông tin: Mrs. Nguyễn: Hmm, the smaller family size allows people to be more independent. But sometimes it makes the connections between relatives weaker. (Hmm, quy mô gia đình nhỏ hơn cho phép mọi người độc lập hơn. Nhưng đôi khi nó làm cho mối quan hệ giữa các thành viên gia đình bớt khăng khít hơn.)
3. Trong bài không đề cập đến.
4. Thông tin:
Interviewer: Now, some people choose to be single parents or single because they aren't afraid of getting divorced or living alone. (Bây giờ, một số người chọn làm bố mẹ đơn thân hoặc sống độc thân vì họ không sợ ly hôn hoặc sống một mình.)
Mrs. Nguyễn: I think that's a positive thing, mostly. Some people just can't live together. (Tôi nghĩ rằng điều đó là tích cực, phần lớn là vậy. Một số người đơn giản không thể sống cùng nhau.)
5. Thông tin: Mrs. Nguyễn: Yes. The husband was the breadwinner in the past, and the wife would stay at home. Now, many men help their wives do housework. And I know that in many families, both parents are working because it costs a lot of money to raise a child now. (Có. Trong quá khứ, chồng là người kiếm tiền và vợ sẽ ở nhà. Bây giờ, nhiều đàn ông giúp vợ mình làm việc nhà. Và tôi biết rằng trong nhiều gia đình, cả hai bố mẹ đều phải đi làm vì hiện nay việc nuôi dạy con cái tốn rất nhiều tiền.)
Hướng dẫn dịch:
1. Tất cả các con của bà Nguyễn đều vẫn sống với bà.
2. Bà cho rằng việc có ít người sống cùng nhau hơn đôi khi ảnh hưởng đến mối quan hệ gia đình.
3. Trước đây, hầu hết đàn ông không độc thân.
4. Bà Nguyễn cho rằng bây giờ làm mẹ đơn thân không phải là điều tốt.
5. Bà ấy nói trước đây đàn ông đi làm, còn phụ nữ làm việc nhà.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
CD1 - 15
d. In pairs: What changes mentioned in the interview can you see in your family? What things do you agree or disagree with Mrs. Nguyễn about? Why? (Theo cặp: Bạn có thể thấy những thay đổi nào được đề cập trong cuộc phỏng vấn trong gia đình mình? Bạn đồng ý hay không đồng ý với bà Nguyễn về điều gì? Tại sao?)
Gợi ý:
- Changes mentioned in the interview:
Smaller family size: Like Mrs. Nguyễn mentioned, my family has also experienced a decrease in family size compared to previous generations. Most of my relatives now have nuclear families instead of extended ones.
Roles of family members: Similar to the interview, the roles of family members in my family have evolved. While in the past, the husband was traditionally the breadwinner and the wife stayed at home, nowadays, both parents often work, and responsibilities are more evenly distributed.
- Agreement/Disagreement with Mrs. Nguyễn:
Positive aspects of smaller families: I agree with Mrs. Nguyễn that smaller family sizes can foster independence. However, I also see her point about weaker connections between relatives, which can sometimes be a downside.
Attitudes towards being single: While Mrs. Nguyễn sees the choice to be single or a single parent as positive, I agree with her partially. It's positive that individuals have more freedom to choose their lifestyles, but it's essential to acknowledge the challenges that come with being single, especially for single parents.
Changing gender roles: I agree with Mrs. Nguyễn's observation about changing gender roles in families. Men helping with housework and both parents working are positive developments that contribute to more equitable relationships within families.
Hướng dẫn dịch:
- Những thay đổi được đề cập trong cuộc phỏng vấn:
Quy mô gia đình nhỏ hơn: Như bà Nguyễn đã đề cập, quy mô gia đình tôi cũng nhỏ hơn so với các thế hệ trước. Hầu hết người thân của tôi bây giờ đều có gia đình hạt nhân thay vì gia đình mở rộng.
Vai trò của các thành viên trong gia đình: Tương tự như cuộc phỏng vấn, vai trò của các thành viên trong gia đình tôi đã phát triển. Nếu ngày xưa người chồng là trụ cột gia đình, vợ ở nhà còn ngày nay, cả bố và mẹ đều thường xuyên đi làm, trách nhiệm được phân chia đều hơn.
- Đồng ý/Không đồng ý với bà Nguyễn:
Những khía cạnh tích cực của các gia đình nhỏ hơn: Tôi đồng ý với bà Nguyễn rằng quy mô gia đình nhỏ hơn có thể thúc đẩy sự độc lập. Tuy nhiên, tôi cũng thấy quan điểm của bà cô ấy về mối liên kết ít khăng khít hơn giữa những người thân, điều này đôi khi có thể là một nhược điểm.
Quan điểm đối với việc sống độc thân: Mặc dù bà Nguyễn thấy lựa chọn sống độc thân hoặc làm cha mẹ đơn thân là tích cực, nhưng tôi chỉ đồng ý với bà một phần. Điều tích cực là các cá nhân có nhiều tự do hơn trong việc lựa chọn lối sống của mình, nhưng điều cần thiết là phải thừa nhận những thách thức khi sống độc thân, đặc biệt là đối với những bậc cha mẹ đơn thân.
Thay đổi vai trò giới tính: Tôi đồng tình với quan điểm của bà Nguyễn về việc thay đổi vai trò giới tính trong gia đình. Nam giới giúp việc nhà và cả bố lẫn mẹ đều đi làm là những bước phát triển tích cực góp phần tạo nên mối quan hệ công bằng hơn trong gia đình.
Grammar (phần a->e trang 15-16 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read about would and then fill in the bank. (Đọc về would và sau đó điền vào chỗ trống.)
Đáp án:
In the past, people would eat family meals together in the evenings.
Hướng dẫn dịch:
Trước đây, mọi người thường ăn bữa cơm gia đình cùng nhau vào buổi tối.
would • Chúng ta có thể sử dụng would để nói về những hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và không còn xảy ra nữa. Chúng ta cần đưa ra thời gian hoặc dịp cụ thể trước hoặc sau hành động lặp lại. Cụm từ thời gian quá khứ + chủ ngữ + would + động từ nguyên mẫu + tân ngữ When I was a kid, I would walk home with my mom. (Khi còn nhỏ, tôi thường đi bộ về nhà với mẹ.) Chủ ngữ + would + động từ nguyên mẫu + tân ngữ + cụm từ thời gian quá khứ Men would make the big decisions in those days. (Đàn ông sẽ đưa ra những quyết định lớn trong những ngày đó.) • Chúng ta có thể sử dụng trạng từ chỉ tần suất (usually - thường, often - thường xuyên, sometimes - đôi khi, never - không bao giờ) sau would. Chủ ngữ + would + trạng từ chỉ tần suất + động từ nguyên thể + tân ngữ Back then, we would often help cook and clean. (Hồi đó, chúng tôi thường giúp nấu ăn và dọn dẹp.) Children would usually play outside in the past. (Trước đây trẻ em thường chơi bên ngoài.) |
b. Listen and check. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra. Nghe lại và nhắc lại.)
CD1 - 16
Nội dung bài nghe:
In the past, people would eat family meals together in the evenings.
Hướng dẫn dịch:
Trước đây, mọi người thường ăn bữa cơm gia đình cùng nhau vào buổi tối.
Hướng dẫn dịch:
would • Chúng ta không dùng would để nói về các sự thật, trạng thái hoặc những thứ mà mọi người từng làm tại 1 thời điểm nhất định hoặc 1 lần. Trong các trường hợp này, chúng ta sử dụng thì Quá khứ đơn. He was a farmer. (This was a past state.) (Anh ấy là một nông dân. (Đây là một trạng thái trong quá khứ.)) When I was a kid, I went to bed at 7:30 p.m. (I always did this.) (Khi tôi còn nhỏ, tôi đi ngủ lúc 7h30 tối. (Tôi luôn làm điều này.)) In 1970, my father won an art competition. (He won only once.) (Năm 1970, bố tôi đã đoạt giải trong một cuộc thi nghệ thuật. (Ông ấy chỉ thắng một lần.)) |
c. Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. family meals./In the past,/for/people/be home/would usually
In the past, people would usually be home for family meals.
2. people/five to ten/have/Back then,/would usually/children.
________________________________________________
3. in extended families./Fifty years ago,/people/live/would often
________________________________________________
4. the husband/be/A hundred years ago,/the breadwinner./would often
________________________________________________
5. Back then,/after getting married./women/would become/housewives
________________________________________________
6. the whole family./cook for/the mother/In the past,/would
________________________________________________
Đáp án:
1. In the past, people would usually be home for family meals.
2. Back then, people would usually have five to ten children.
3. Fifty years ago, people would often live in extended families.
4. A hundred years ago, the husband would often be the breadwinner.
5. Back then, women would often become housewives after getting married.
6. In the past, the mother would often cook for the whole family.
Hướng dẫn dịch:
1. Trước đây, mọi người thường ở nhà dùng bữa cơm gia đình.
2. Thời xưa, người ta thường có từ năm đến mười đứa con.
3. Năm mươi năm trước, người ta thường sống trong gia đình mở rộng.
4. Cách đây một trăm năm, người chồng thường là người kiếm tiền nuôi gia đình.
5. Thời xưa, phụ nữ thường trở thành nội trợ sau khi kết hôn.
6. Trong quá khứ, mẹ thường nấu ăn cho cả gia đình.
d. Read the statements about life in the past and complete the sentences below using would or the Past Simple. (Đọc những khẳng định về cuộc sống trong quá khứ và hoàn thành các câu dưới đây bằng cách sử dụng would hoặc Quá khứ đơn.)
Đáp án:
1. In the past, people often didn't live in nuclear families.
2. In the past, women would live with their families their whole lives.
3. Parents would make their children do a lot of chores back then.
4. People would only meet their husband or wife a few times before getting married in the past.
5. Back then, my wife had a small bakery and was busy, so I became a house husband.
6. Back then, children would often skip school if they had to do chores at home.
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người thường không sống trong gia đình hạt nhân. (Đây là sự thật.)
Trong quá khứ, mọi người thường không sống trong gia đình hạt nhân.
2. Phụ nữ sống với gia đình cả đời. (Nhiều phụ nữ đã làm điều này.)
Trong quá khứ, phụ nữ thường sống với gia đình của họ suốt đời.
3. Cha mẹ bắt con cái làm nhiều việc nhà. (Nhiều bậc cha mẹ đã làm điều này.)
Trong quá khứ, cha mẹ thường buộc con cái phải làm nhiều việc nhà.
4. Người ta chỉ gặp vợ hoặc chồng vài lần trước khi kết hôn. (Nhiều người đã làm điều này.)
Trong quá khứ, người ta thường chỉ gặp chồng hoặc vợ vài lần trước khi kết hôn.
5. Vợ tôi có tiệm bánh nhỏ và rất bận rộn nên tôi trở thành người chồng nội trợ. (Đây là sự thật.)
Thời xưa, vợ tôi có một cửa hàng bánh nhỏ và bận rộn, vì vậy tôi đã trở thành một người chồng nội trợ.
6. Trẻ em thường trốn học nếu phải làm việc nhà. (Nhiều trẻ em đã làm điều này.)
Thời xưa, trẻ em thường bỏ học nếu phải làm việc nhà.
e. In pairs: Use the topics below to talk about things that happened regularly when you were a kid. (Theo cặp: Sử dụng các chủ đề dưới đây để nói về những điều đã xảy ra thường xuyên khi bạn còn nhỏ.)
Topics
• going to school • after school
• on holidays • at school
• on the weekends • in the summer
My mom would walk me to school every morning when I was a kid. (Mẹ tôi thường đưa tôi đến trường vào mỗi buổi sáng khi tôi còn nhỏ.)
Gợi ý:
- Going to School: Every morning, I used to wake up early to catch the school bus and meet friends at the bus stop. During the day, I followed a fixed schedule of classes and participated in extracurricular activities after school.
- At School: At school, I listened to teachers giving lessons, completed homework assignments, and interacted with classmates during group activities.
- After School: After returning home from school, I would have a snack before starting homework or attending extracurricular lessons.
- On the Weekends: On the weekends, I often slept in late, had breakfast with family, and went out for family outings or met up with friends for playdates.
- On Holidays: During holidays, my family and I traveled to visit relatives, explore new places, and participate in cultural or religious celebrations.
- In the Summer: During the summer, I enjoyed outdoor activities like playing sports, going swimming, and attending summer camps or workshops to learn new skills.
Hướng dẫn dịch:
- Đi học: Mỗi sáng, tôi thường dậy sớm để kịp bắt xe bus đến trường và gặp bạn bè tại điểm đón xe. Trong suốt ngày, tôi tuân theo lịch học cố định và tham gia các hoạt động ngoại khóa sau giờ học.
- Ở trường: Tại trường, tôi nghe giáo viên giảng bài, hoàn thành bài tập và tương tác với bạn bè trong các hoạt động nhóm.
- Sau giờ học: Sau khi trở về nhà từ trường, tôi thường ăn một bữa nhẹ trước khi làm bài tập về nhà hoặc tham gia các lớp học ngoại khóa.
- Vào cuối tuần: Vào cuối tuần, tôi thường ngủ muộn, ăn sáng cùng gia đình và đi chơi cùng gia đình hoặc gặp gỡ bạn bè để vui chơi.
- Trong kỳ nghỉ: Trong kỳ nghỉ, gia đình và tôi thường đi du lịch để thăm người thân, khám phá những địa điểm mới và tham gia vào các lễ hội văn hóa hoặc tôn giáo.
- Trong mùa hè: Suốt mùa hè, tôi thường thích tham gia các hoạt động ngoài trời như chơi thể thao, bơi lội và tham gia các trại hè hoặc các khóa học để học những kỹ năng mới.
Pronunciation (phần a->d trang 16 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Focus on the /i/ and /i:/ sounds. (Tập trung vào âm /i/ và /iː/.)
b. Listen. Notice the sounds of the underlined letters. (Nghe. Chú ý âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)
CD1 - 17
relative, single, breadwinner thirteen, Vietnamese, families
Đáp án:
relative: /ɪ/ (n) họ hàng
single: /ɪ/ (adj) độc thân
breadwinner: /ɪ/ (n) trụ cột gia đình
thirteen: /iː/ (n) số mười ba
Vietnamese: /iː/ (n) người Việt Nam
families: /ɪ/, /iː/ (n) gia đình
c. Listen and circle the words you hear. (Nghe và khoanh tròn vào từ bạn nghe được.)
CD1 - 18
1. sit seat
2. feel fill
3. his he's
Đáp án:
1. sit
2. feel
3. he’s
d. Take turns saying the words in Task c. while your partner points to them. (Lần lượt đọc các từ trong phần c. trong khi bạn của bạn chỉ vào chúng.)
Practice (phần a->b trang 17 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. In pairs: Take turns talking about memories of family life in the past and compare them with family life now. (Theo cặp: Lần lượt nói về những kỷ niệm trong cuộc sống gia đình ngày xưa và so sánh với cuộc sống gia đình hiện tại.)
Gợi ý:
- What do you remember about family life in the past, Grandpa?
Back then, women would be housewives, and husbands would be breadwinners. Many women also work now.
- What do you remember about family life in the past, Grandpa?
Back then, people usually came home for family meals. Now, most families only have dinner together.
- What do you remember about family life in the past, Grandpa?
In the past, people usually lived in extended families. Now, people usually live in nuclear families.
- What do you remember about family life in the past, Grandpa?
Back then, people often got married young. Now, people often get married later.
- What do you remember about family life in the past, Grandpa?
In the past, men made all decisions in their families. Now, women also make decisions in their families.
- What do you remember about family life in the past, Grandpa?
Back then, people usually had many kids. Now, people have fewer kids.
Hướng dẫn dịch:
- Ông còn nhớ gì về cuộc sống gia đình ngày xưa không ạ?
Thời xưa, phụ nữ thường làm nội trợ, và chồng thì kiếm tiền nuôi gia đình. Hiện nay, nhiều phụ nữ cũng đi làm.
- Ông còn nhớ gì về cuộc sống gia đình ngày xưa không ạ?
Thời xưa, mọi người thường về nhà dùng bữa cơm gia đình. Bây giờ, hầu hết các gia đình chỉ ăn tối cùng nhau.
- Ông còn nhớ gì về cuộc sống gia đình ngày xưa không ạ?
Thời xưa, mọi người thường sống trong gia đình mở rộng. Bây giờ, mọi người thường sống trong gia đình hạt nhân.
- Ông còn nhớ gì về cuộc sống gia đình ngày xưa không ạ?
Thời xưa, mọi người thường kết hôn sớm. Bây giờ, mọi người thường kết hôn muộn.
- Ông còn nhớ gì về cuộc sống gia đình ngày xưa không ạ?
Thời xưa, đàn ông là người quyết định mọi việc trong gia đình. Bây giờ, phụ nữ cũng là người quyết định trong gia đình.
- Ông còn nhớ gì về cuộc sống gia đình ngày xưa không ạ?
Thời xưa, mọi người thường có nhiều con. Bây giờ, mọi người ít có con hơn.
b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý:
1. People used to write letters and talk face-to-face more often in the past, instead of using cell phones and computers like today.
2. In the past, families often lived closer together, maybe in the same neighborhood, and people used to help each other more.
3. In the past, getting around mainly involved walking or using slow transportation like horses or horse-drawn carriages.
4. Education used to happen in traditional classrooms, where students sat in rows and learned from textbooks, without much technology like today.
5. Entertainment in the past was often simple activities like reading books, playing board games, and participating in community events.
6. In the past, women usually did housework and took care of children, while men often went to work to earn money.
7. In the olden days, there were stricter rules and regulations in society, and people tended to follow them.
Hướng dẫn dịch:
1. Trước đây người ta thường viết thư và nói chuyện trực tiếp thường xuyên hơn thay vì sử dụng điện thoại di động và máy tính như ngày nay.
2. Trước đây, các gia đình thường sống gần nhau hơn, có thể là cùng một khu phố và mọi người thường giúp đỡ nhau nhiều hơn.
3. Trước đây, việc di chuyển chủ yếu là đi bộ hoặc sử dụng phương tiện di chuyển chậm như ngựa hoặc xe ngựa.
4. Giáo dục từng diễn ra trong các lớp học truyền thống, nơi học sinh ngồi xếp hàng và học từ sách giáo khoa, không có nhiều công nghệ như ngày nay.
5. Giải trí trước đây thường là những hoạt động đơn giản như đọc sách, chơi board game và tham gia các sự kiện cộng đồng.
6. Trước đây, phụ nữ thường làm việc nhà và chăm sóc con cái, trong khi đàn ông thường đi làm để kiếm tiền.
7. Ngày xưa, xã hội có những quy tắc và quy định chặt chẽ hơn và mọi người có xu hướng tuân theo.
Speaking (phần a->b trang 17 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. In pairs: Discuss how people remember family traditions and customs in the past and compare them to today. Discuss the points below. (Thảo luận theo cặp: Thảo luận về cách mà mọi người nhớ về truyền thống và phong tục gia đình trong quá khứ và so sánh chúng với hiện tại. Thảo luận về các ý sau.)
In the past, people would... Now, people... (Trong quá khứ, mọi người… Hiện tại, mọi người…)
• Parent-child relationship (Mối quan hệ giữa bố mẹ và con cái)
• Family size (Quy mô gia đình)
• Family meals (Các bữa ăn gia đình)
• Marriage (Hôn nhân)
• Member roles (Vai trò của các thành viên trong gia đình)
Gợi ý:
A: Hi, let's talk about how people remember family traditions and customs in the past compared to today.
B: Sure, sounds interesting. So, in the past, people often had different dynamics in their parent-child relationships. Parents were usually more authoritative, and children had to obey them without question.
A: Yeah, that's true. But nowadays, there seems to be more emphasis on open communication and mutual respect between parents and children. Parents often encourage their kids to express themselves and make decisions together as a family.
B: Right. Another thing that's changed is family size. Back then, families tended to be larger, with several children and sometimes even extended family members living together under one roof.
A: Definitely. But now, families are generally smaller, with fewer children. This change might be due to various factors like economic considerations, lifestyle choices, and access to birth control.
B: And what about family meals? I remember my grandparents telling me how everyone used to gather around the table for dinner every night, but nowadays, with busy schedules and different dietary preferences, it's not always easy to have regular family meals together.
A: Yeah, that's a noticeable change. But some families still make it a priority to have at least one meal together every day, even if it's just breakfast or dinner.
B: How about marriage? In the past, people often got married at a younger age, and arranged marriages were more common. But now, there's more emphasis on personal choice and finding a partner based on compatibility and shared values.
A: That's right. And regarding member roles within the family, traditional gender roles used to be more rigidly defined. Men were typically the breadwinners while women took care of the household and children. But now, there's more flexibility and equality in how responsibilities are shared within families.
B: Exactly. It's interesting to see how family dynamics and traditions have evolved over time, reflecting changes in society and cultural values.
A: Definitely. It's important to remember and appreciate our family traditions from the past while also embracing the changes and opportunities of the present.
B: Absolutely. Our family traditions and customs are an important part of our identity and heritage, and it's up to us to pass them on to future generations.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào, chúng ta hãy nói về việc mọi người nhớ về truyền thống và phong tục gia đình ngày xưa như thế nào so với ngày nay.
B: Chắc chắn rồi, nghe có vẻ thú vị. Vậy trước đây, con người thường có những động lực khác nhau trong mối quan hệ cha mẹ và con cái. Cha mẹ thường có quyền hơn và con cái phải vâng lời họ mà không được thắc mắc.
A: Đúng, đó là sự thật. Nhưng ngày nay, dường như cha mẹ và con cái chú trọng nhiều hơn đến sự giao tiếp cởi mở và tôn trọng lẫn nhau. Cha mẹ thường khuyến khích con mình thể hiện bản thân và cùng nhau đưa ra quyết định trong gia đình.
B: Đúng vậy. Một điều khác đã thay đổi là quy mô gia đình. Vào thời đó, các gia đình có xu hướng đông người hơn, với nhiều con cái và đôi khi thậm chí cả những thành viên đại gia đình sống cùng nhau dưới một mái nhà.
A: Chắc chắn rồi. Nhưng hiện nay, các gia đình thường nhỏ hơn, có ít con hơn. Sự thay đổi này có thể là do nhiều yếu tố khác nhau như cân nhắc về kinh tế, lựa chọn lối sống và khả năng tiếp cận các biện pháp tránh thai.
B: Thế còn bữa ăn gia đình thì sao? Tôi nhớ ông bà tôi kể cho tôi nghe mọi người thường quây quần quanh bàn ăn tối mỗi tối, nhưng ngày nay, với lịch trình bận rộn và sở thích ăn kiêng khác nhau, việc cùng nhau ăn những bữa cơm gia đình thường xuyên không phải lúc nào cũng dễ dàng.
A: Đúng vậy, đó là một sự thay đổi đáng chú ý. Nhưng một số gia đình vẫn ưu tiên mỗi ngày ăn ít nhất một bữa cùng nhau, dù chỉ là bữa sáng hoặc bữa tối.
B: Thế còn hôn nhân thì sao? Trước đây, người ta thường kết hôn khi còn trẻ, hôn nhân sắp đặt cũng phổ biến hơn. Nhưng hiện nay, người ta chú trọng nhiều hơn đến lựa chọn cá nhân và tìm kiếm bạn đời dựa trên sự tương thích và các giá trị chung.
Đ: Đúng vậy. Và liên quan đến vai trò của các thành viên trong gia đình, vai trò giữa các giới trước kia thường được xác định một cách cứng nhắc hơn. Đàn ông thường là trụ cột gia đình trong khi phụ nữ chăm sóc gia đình và con cái. Nhưng giờ đây, cách chia sẻ trách nhiệm trong gia đình đã linh hoạt và bình đẳng hơn.
B: Chính xác. Thật thú vị khi thấy động lực và truyền thống gia đình đã phát triển theo thời gian như thế nào, phản ánh những thay đổi trong xã hội và các giá trị văn hóa.
Đ: Chắc chắn rồi. Điều quan trọng là phải ghi nhớ và trân trọng truyền thống gia đình của chúng ta trong quá khứ đồng thời đón nhận những thay đổi và cơ hội của hiện tại.
B: Đúng vậy. Truyền thống và phong tục gia đình là một phần quan trọng trong bản sắc và di sản của chúng ta, và nhiệm vụ của chúng ta là truyền lại chúng cho các thế hệ tương lai.
b. Do you think the changes are better or worse? Why? (Bạn nghĩ những thay đổi liệu tốt hay tệ hơn? Tại sao?)
Gợi ý:
- I think the change in family size is better. Living with many people can be uncomfortable.
- I think the change in parent-child relationship is better. In the past, there was often a strict hierarchy where children were expected to unquestioningly obey their parents. Nowadays, there's more emphasis on mutual respect and open communication, allowing for healthier and more supportive relationships within the family.
- I think the change in member roles is better. In the past, gender roles were often rigidly defined, with specific expectations for each family member based on their gender. However, today, there is more flexibility and equality in how responsibilities are distributed within the family. This allows individuals to pursue their interests and strengths regardless of gender, leading to more fulfilling and harmonious family dynamics.
- I think the change in family meals is worse. In the past, having regular family meals together was a common practice that helped strengthen bonds and foster communication within the family. However, nowadays, with busy schedules and various commitments, it's becoming increasingly challenging for families to sit down together for meals. This can lead to a loss of quality family time and may have negative effects on family relationships and cohesion.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi nghĩ sự thay đổi về quy mô gia đình là tốt hơn. Sống chung với nhiều người có thể không thoải mái.
- Tôi nghĩ sự thay đổi trong mối quan hệ cha mẹ và con cái là tốt hơn. Trong quá khứ, thường có sự phân bậc vai vế nghiêm khắc, trẻ con phải vâng lời cha mẹ một cách không bàn cãi. Ngày nay, người ta chú trọng nhiều hơn đến sự tôn trọng lẫn nhau và giao tiếp cởi mở, tạo điều kiện cho các mối quan hệ lành mạnh và hỗ trợ nhiều hơn trong gia đình.
- Tôi nghĩ sự thay đổi vai trò của các thành viên là tốt hơn. Trước đây, vai trò giữa các giới thường được xác định một cách cứng nhắc, với những kỳ vọng cụ thể đối với từng thành viên trong gia đình dựa trên giới tính của họ. Tuy nhiên, ngày nay, cách phân chia trách nhiệm trong gia đình đã linh hoạt và bình đẳng hơn. Điều này cho phép các cá nhân theo đuổi sở thích và thế mạnh của mình bất kể giới tính, dẫn đến động lực gia đình trọn vẹn và hài hòa hơn.
- Tôi nghĩ sự thay đổi trong bữa ăn gia đình là tệ hơn. Trước đây, việc cùng nhau dùng bữa thường xuyên là một thói quen phổ biến giúp củng cố mối quan hệ và thúc đẩy sự giao tiếp trong gia đình. Tuy nhiên, ngày nay, với lịch trình bận rộn và nhiều cam kết khác nhau, việc các gia đình ngồi ăn cùng nhau ngày càng trở nên khó khăn hơn. Điều này có thể dẫn đến mất đi thời gian chất lượng dành cho gia đình và có thể có tác động tiêu cực đến các mối quan hệ và sự gắn kết trong gia đình.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: Life in the Past hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng anh 9 Semester 1 Mid-term Review
- Tiếng anh 9 Unit 3: Living Environment
- Tiếng anh 9 Unit 4: Tourism
- Tiếng anh 9 Semester 1 Final Review
- Tiếng anh 9 Semester 1 Project (Optional)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều