Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Review (trang 87, 88, 89)



Lời giải bài tập Unit 2 lớp 9 Review trang 87, 88, 89 trong Unit 2: Life in the Past Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2.

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Review (trang 87, 88, 89)

Quảng cáo

Listening (trang 87 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

You will hear a girl, Lucy, and her mom talking about family customs in the past. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe thấy một cô gái, Lucy và mẹ cô ấy nói về phong tục gia đình ngày xưa. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

Family customs in the past

Lucy’s grandmother was:

0. ___a housewife___

Her mom used to work at:

1. ________________

Her mom has:

2. ten _____________

Not many people would get:

3. ________________

To raise kids, women needed a man to:

4. ________________

Her mom thinks people used to be more willing to:

5. _________ together

CD2-38

Đáp án:

0. a housewife

1. a factory

2. aunts and uncles

3. divorced

4. work

5. get through difficult times

Quảng cáo

Giải thích:

0. Thông tin:

Lucy: Hey Mom, I read online that women were only housewives in the past. Is that true? (Mẹ ơi, con đọc trên mạng rằng ngày xưa phụ nữ chỉ làm nội trợ. Điều đó có đúng không ạ?)

Mom: Well, it depends on when we're talking about. Your grandma's generation, yes, she was a housewife. (À, còn tùy xem chúng ta đang nói về thời điểm nào. Thế hệ của bà con, đúng vậy, bà ấy là một người nội trợ.)

1. Thông tin: I worked at a factory when we first got married. (Mẹ đã làm việc ở một nhà máy khi bố mẹ mới cưới nhau.)

2. Thông tin: I used to live with my grandparents and my ten aunts and uncles. (Trước đây mẹ sống với ông bà ngoại và mười cô dì chú bác.)

3. Thông tin:

Lucy: I also read that people would rarely get divorced. Is that true? (Con cũng đọc được rằng người ta hiếm khi ly hôn. Điều đó có đúng không ạ?)

Mom: Yes. Back then, it was rare for many women. It was because they couldn't work. Men had to go to work so that women could raise the children. (Ừ. Hồi đó, điều đó rất hiếm đối với nhiều phụ nữ. Đó là vì họ không thể đi làm. Đàn ông phải đi làm để phụ nữ nuôi con.)

Quảng cáo

4. Thông tin:

Lucy: I also read that people would rarely get divorced. Is that true? (Con cũng đọc được rằng người ta hiếm khi ly hôn. Điều đó có đúng không ạ?)

Mom: Yes. Back then, it was rare for many women. It was because they couldn't work. Men had to go to work so that women could raise the children. (Ừ. Hồi đó, điều đó rất hiếm đối với nhiều phụ nữ. Đó là vì họ không thể đi làm. Đàn ông phải đi làm để phụ nữ nuôi con.)

5. Thông tin:

Lucy: Life was difficult back then, huh? (Cuộc sống hồi đó khó khăn mẹ nhỉ?)

Mom: Yes, and people didn't get divorced after an argument. People used to work harder to get through difficult times together. (Đúng vậy, và người ta không ly hôn sau một cuộc tranh cãi. Mọi người trước kia cố gắng hơn để cùng nhau vượt qua những thời điểm khó khăn.)

Nội dung bài nghe:

Lucy: Hey Mom, I read online that women were only housewives in the past. Is that true?

Quảng cáo

Mom: Well, it depends on when we're talking about. Your grandma's generation, yes, she was a housewife.

Lucy: But you are?

Mom: No, we can't live with only your dad working. I worked at a factory when we first got married. Now I work at the bank.

Lucy: OK, what about living with extended family?

Mom: Yes, I used to live with my grandparents and my ten aunts and uncles. Back when I was young, many generations would live together.

Lucy: You had 10 aunts and uncles?

Mom: Family sizes were a lot bigger.

Lucy: I also read that people would rarely get divorced. Is that true?

Mom: Yes. Back then, it was rare for many women. It was because they couldn't work. Men had to go to work so that women could raise the children.

Lucy: Life was difficult back then, huh?

Mom: Yes, and people didn't get divorced after an argument. People used to work harder to get through difficult times together.

Lucy: I see. That sounds a lot better to me.

Hướng dẫn dịch:

Lucy: Mẹ ơi, con đọc trên mạng rằng ngày xưa phụ nữ chỉ làm nội trợ. Điều đó có đúng không ạ?

Mẹ: À, còn tùy xem chúng ta đang nói về thời điểm nào. Thế hệ của bà con, đúng vậy, bà ấy là một người nội trợ.

Lucy: Nhưng mẹ thì sao?

Mẹ: Không, mẹ và thế hệ của mẹ không thể sống khi chỉ có bố con đi làm. Mẹ đã làm việc ở một nhà máy khi bố mẹ mới cưới nhau. Bây giờ mẹ làm việc ở ngân hàng.

Lucy: Vâng, thế còn việc sống với một gia đình nhiều thế hệ thì sao ạ?

Mẹ: Ừ, trước đây mẹ sống với ông bà ngoại và mười cô dì chú bác. Hồi mẹ còn trẻ, nhiều thế hệ sẽ chung sống cùng nhau.

Lucy: Mẹ có 10 cô dì chú bác ạ?

Mẹ: Quy gia đình lớn hơn rất nhiều.

Lucy: Con cũng đọc được rằng người ta hiếm khi ly hôn. Điều đó có đúng không ạ?

Mẹ: Ừ. Hồi đó, điều đó rất hiếm đối với nhiều phụ nữ. Đó là vì họ không thể đi làm. Đàn ông phải đi làm để phụ nữ nuôi con.

Lucy: Cuộc sống hồi đó khó khăn mẹ nhỉ?

Mẹ: Đúng vậy, và người ta không ly hôn sau một cuộc tranh cãi. Mọi người trước kia cố gắng hơn để cùng nhau vượt qua những thời điểm khó khăn.

Lucy: Con hiểu rồi ạ. Điều đó nghe có vẻ tốt hơn với con.

Reading (trang 87 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Look and read. Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

My name’s An, and I live in Cần Thơ. I was born in Sóc Trăng, but my family used to live in a cottage in Cà Mau. We used to live near my grandparents, and I’d walk to their house after school with my sister and wait for my parents to come home.

I always had a good time while I was there. I have many cousins, and we used to play lots of games at my grandparent’s house. Sometimes, we’d go fishing, too. After that, we’d bring the fish to my grandma, and she’d fry or grill it. My grandpa used to make pottery. He’d let us play with the clay and try to teach us how to make clay pots. I was really bad at it and couldn’t make anything that looked like a pot. My sister was better and made some small pots for us. Sometimes, we’d climb one of the trees around my grandparents’ house and sit there looking at the rice fields, the river, and the clouds. Or we’d walk out to the fields and sketch the country.

Those afternoons at my grandparents’ home are some of my favorite memories. My grandparents don’t live there anymore, and sometimes I miss their old house in the country.

Example:

0. An used to live in ________.

A. Cần Thơ

B. Cà Mau

C. Sóc Trăng

D. Hanoi

1. She used to wait ________ for her parents.

A. at school

B. at the market

C. at her house

D. at her grandparents’ house

2. She used to ________ with her cousins.

A. sketch clouds

B. play games and go fishing

C. cook

D. make pottery

3. Her ________ taught her how to make clay pots.

A. grandmother

B. cousins

C. grandfather

D. sister

4. She used to ________ with her sister at the rice field.

A. do pottery

B. look at the river

C. climb a tree

D. sketch the country

5. Which is NOT true about the writer?

A. She loves those memories.

B. Her grandparents still live there.

C. She misses visiting her grandparents.

D. She misses their old cottage.

Đáp án:

0. B

1. D

2. B

3. C

4. D

5. B

Giải thích:

0. An đã từng sống ở ________.

A. Cần Thơ

B. Cà Mau

C. Sóc Trăng

D. Hà Nội

Thông tin: My name’s An, and I live in Cần Thơ. I was born in Sóc Trăng, but my family used to live in a cottage in Cà Mau. (Tôi tên An, sống ở Cần Thơ. Tôi sinh ra ở Sóc Trăng nhưng gia đình tôi từng sống trong một ngôi nhà tranh ở Cà Mau.)

→ Chọn B.

1. Cô ấy từng đợi bố mẹ ________.

A. ở trường

B. ở chợ

C. ở nhà cô ấy

D. ở nhà ông bà

Thông tin: We used to live near my grandparents, and I’d walk to their house after school with my sister and wait for my parents to come home. (Chúng tôi từng sống gần ông bà, và tôi thường đi bộ đến nhà ông bà sau giờ học với chị gái và đợi bố mẹ về.)

→ Chọn D.

2. Cô ấy đã từng ________ với anh em họ.

A. phác họa những đám mây

B. chơi trò chơi và đi câu cá

C. nấu ăn

D. làm đồ gốm

Thông tin: I have many cousins, and we used to play lots of games at my grandparent’s house. Sometimes, we’d go fishing, too. (Tôi có nhiều anh chị em họ và chúng tôi thường chơi rất nhiều trò chơi ở nhà ông bà. Thỉnh thoảng chúng tôi cũng đi câu cá.)

→ Chọn B.

3. ________ của cô ấy dạy cô ấy cách làm nồi đất.

A. bà

B. anh em họ

C. ông

D. chị gái

Thông tin: My grandpa used to make pottery. He’d let us play with the clay and try to teach us how to make clay pots. (Ông tôi ngày xưa làm đồ gốm. Ông cho chúng tôi nghịch đất sét và cố gắng dạy chúng tôi cách làm những chiếc nồi đất.)

→ Chọn C.

4. Cô ấy đã từng ________ với chị gái ở cánh đồng lúa.

A. làm đồ gốm

B. ngắm dòng sông

C. trèo cây

D. phác họa vùng quê

Thông tin: Or we’d walk out to the fields and sketch the country. (Hoặc chúng tôi sẽ bước ra cánh đồng và phác họa vùng quê.)

→ Chọn D.

5. Điều nào KHÔNG đúng về tác giả?

A. Cô ấy yêu những kỷ niệm đó.            

B. Ông bà của cô ấy vẫn sống ở đó.

C. Cô ấy nhớ việc đến thăm ông bà của mình.

D. Cô nhớ ngôi nhà tranh cũ của họ.

Thông tin: Those afternoons at my grandparents’ home are some of my favorite memories. My grandparents don’t live there anymore, and sometimes I miss their old house in the country. (Những buổi chiều ở nhà ông bà là một trong những kỷ niệm tôi yêu thích nhất. Ông bà tôi không còn sống ở đó nữa, và đôi khi tôi nhớ ngôi nhà cũ của ông bà ở quê.)

→ Chọn B.

Hướng dẫn dịch:

Tôi tên An, sống ở Cần Thơ. Tôi sinh ra ở Sóc Trăng nhưng gia đình tôi từng sống trong một ngôi nhà tranh ở Cà Mau. Chúng tôi từng sống gần ông bà, và tôi thường đi bộ đến nhà ông bà sau giờ học với chị gái và đợi bố mẹ về.

Tôi luôn có khoảng thời gian vui vẻ khi ở đó. Tôi có nhiều anh chị em họ và chúng tôi thường chơi rất nhiều trò chơi ở nhà ông bà. Thỉnh thoảng chúng tôi cũng đi câu cá. Sau đó, chúng tôi mang cá đến cho bà tôi và bà sẽ chiên hoặc nướng nó. Ông tôi ngày xưa làm đồ gốm. Ông cho chúng tôi nghịch đất sét và cố gắng dạy chúng tôi cách làm những chiếc nồi đất. Tôi thực sự rất tệ trong việc đó và không thể làm ra bất cứ thứ gì trông giống như một cái nồi cả. Chị gái tôi giỏi hơn và đã làm ra một vài chiếc nồi nhỏ cho chúng tôi. Thỉnh thoảng, chúng tôi trèo lên một trong những cái cây xung quanh nhà ông bà và ngồi đó ngắm cánh đồng lúa, dòng sông và những đám mây. Hoặc chúng tôi sẽ bước ra cánh đồng và phác họa vùng quê.

Những buổi chiều ở nhà ông bà là một trong những kỷ niệm tôi yêu thích nhất. Ông bà tôi không còn sống ở đó nữa, và đôi khi tôi nhớ ngôi nhà cũ của ông bà ở quê.

Vocabulary (trang 88 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Circle correct answers. (Khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1. I used to love going to the temple with my mom on her ________.

A. stall

B. generation

C. tuk-tuk

D. cottage

2. Jane’s an aunt now. Her sister just had a baby girl. Jane’s ________’s name is Deborah.

A. nephew

B. cousin

C. extended family

D. niece

3. My dad used to be the ________ of his family after my grandfather got sick. He worked three jobs to help send his younger brothers to school.

A. house husband

B. housewife

C. marriage

D. breadwinner

4. My parents used to live in a(n) ________ together with all their relatives.

A. extended family B. nuclear family     C. relative                  D. marriage

5. She didn’t become a ________ after getting married. She continued to work.

A. breadwinner

B. housewife

C. house husband

D. relative

6. He worked at a ________ selling clothes at night to earn some money.

A. clay pot

B. nuclear family

C. stall

D. sketch

7. More than one ________ would live in the same home. My grandma lived with her parents and grandparents.

A. single

B. bake

C. generation

D. divorce

8. My sister is an artist. She loves to sit in the country and ________ the trees.

A. bake

B. sketch

C. marriage

D. relative

Đáp án:

1. C

2. D

3. D

4. A

5. B

6. C

7. C

8. B

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi từng thích đi chùa cùng mẹ trên ________ của bà.

A. stall (n): quầy hàng

B. generation (n): thế hệ

C. tuk-tuk (n): xe tuk tuk

D. cottage (n): nhà tranh

2. Jane bây giờ đã trở thành dì. Chị gái cô ấy vừa mới sinh một bé gái. Tên ________ của Jane là Deborah.

A. nephew (n): cháu trai

B. cousin (n): anh chị em họ

C. extended family (n): đại gia đình

D. niece (n): cháu gái

3. Bố tôi từng là ________ của gia đình sau khi ông tôi lâm bệnh. Ông ấy đã làm ba công việc để giúp các em trai của mình được đi học.

A. house husband (n): người đàn ông nội trợ

B. housewife (n): bà nội trợ

C. marriage (n): hôn nhân

D. breadwinner (n): trụ cột gia đình

4. Bố mẹ tôi từng sống trong một ________ cùng với tất cả họ hàng của họ.

A. extended family (n): đại gia đình

B. nuclear family (n): gia đình hạt nhân

C. relative (n): họ hàng

D. marriage (n): hôn nhân

5. Cô ấy không trở thành ________ sau khi kết hôn. Cô tiếp tục đi làm.

A. breadwinner (n): trụ cột gia đình

B. housewife (n): bà nội trợ

C. house husband (n): người đàn ông nội trợ

D. relative (n): họ hàng

6. Anh ta làm việc tại một ________ vào ban đêm để kiếm tiền.

A. clay pot (n): nồi đất

B. nuclear family (n): gia đình hạt nhân

C. stall (n): gian hàng

D. sketch (n): bản phác thảo

7. Nhiều hơn một ________ sẽ sống trong cùng một ngôi nhà. Bà tôi sống với bố mẹ và ông bà.

A. single (adj): đơn thân

B. bake (v): nướng

C. generation (n): thế hệ

D. divorce (v): ly dị

8. Chị tôi là một nghệ sĩ. Chị ấy thích ngồi ở vùng nông thôn và ________ cây cối.

A. bake (v): nướng

B. sketch (v): vẽ phác họa

C. marriage (n): hôn nhân

D. relative (n): họ hàng

Grammar (trang 88 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Rearrange the groups of words in the correct order to make complete sentences. (Sắp xếp lại các nhóm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. in the evenings./We used/delicious food/to make

____________________________________________________

2. work at a/used to/market stall./My sister

____________________________________________________

3. board games./would go/we’d play/My grandparents/fishing, and

____________________________________________________

4. with my/live in/I used to/extended family./a cottage

____________________________________________________

5. dinner together/Back then,/every day./most families ate

____________________________________________________

6. be breadwinners./husband would/housewives, and/Women used/to be

____________________________________________________

7. often get/people would/in the past,/a young age./married at

____________________________________________________

8. at the/to meet/ park after school./We used/our friends

____________________________________________________

Đáp án:

1. We used to make delicious food in the evenings.

2. My sister used to work at a market stall.

3. My grandparents would go fishing, and we'd play board games.

4. I used to live in a cottage with my extended family.

5. Back then, most families ate dinner together every day.

6. Women used to be housewives, and husbands would be breadwinners.

7. In the past, people would often get married at a young age.

8. We used to meet our friends at the park after school.

Giải thích:

1. Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).

2. Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).

3. Cấu trúc viết câu với “would” (sẽ): S + would + Vo (nguyên thể).

4. Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).

5. Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.

6. Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).

    Cấu trúc viết câu với “would” (sẽ): S + would + Vo (nguyên thể).

7. Cấu trúc viết câu với “would” (sẽ): S + would + Vo (nguyên thể).

8. Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã từng làm những món ăn ngon vào buổi tối.

2. Chị tôi từng làm việc ở một quầy hàng ở chợ.

3. Ông bà tôi thường đi câu cá và chúng tôi thường chơi trò chơi bàn cờ.

4. Tôi từng sống trong một ngôi nhà tranh với đại gia đình của mình.

5. Ngày trước, hầu hết các gia đình đều ăn tối cùng nhau mỗi ngày.

6. Phụ nữ từng là nội trợ, chồng là trụ cột gia đình.

7. Ngày xưa, người ta sẽ thường kết hôn ở độ tuổi còn trẻ.

8. Chúng tôi từng gặp bạn bè ở công viên sau giờ học.

Pronunciation (phần a->b trang 88 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

1.  A. relative           B. family                  C. breadwinner        D. extended

2.  A. nephew           B. cottage                C. divorce                D. single

Đáp án:

1. D

2. C

Giải thích:

1.

A. relative /ˈrel.ə.tɪv/ (n): họ hàng

B. family /ˈfæm.əl.i/ (n): gia đình

C. breadwinner /ˈbredˌwɪn.ər/ (n): trụ cột gia đình

D. extended /ɪkˈsten.dɪd/ (adj): mở rộng

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn D.

2. C

A. nephew /ˈnef.juː/ (n): cháu trai

B. cottage /ˈkɒt.ɪdʒ/ (n): nhà tranh

C. divorce /dɪˈvɔːs/ (n): li hôn

D. single /ˈsɪŋ.ɡəl/ (adj): độc thân

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn C.

b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh tròn từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.)

1.  A. divorce           B. relative                C. housewife            D. single

2.  A. bake               B. clay pot               C. relative               D. generation

Đáp án:

1. C

2. C

Giải thích:

1.

A. divorce /dɪˈvɔːs/ (n): li hôn

B. relative /ˈrel.ə.tɪv/ (n): họ hàng

C. housewife /ˈhaʊs.waɪf/ (n): người nội trợ

D. single /ˈsɪŋ.ɡəl/ (adj): độc thân

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /aɪ/, các phương án còn lại phát âm là /ɪ/.

Chọn C.

2.

A. bake /beɪk/ (v): nướng

B. clay pot /kleɪ pɒt/ (n): nồi đất

C. relative /ˈrel.ə.tɪv/ (n): họ hàng

D. generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/ (n): thế hệ

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /ə/, các phương án còn lại phát âm là /eɪ/.

Chọn C.

In the Real World (trang 89 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Look at the advertisements. Choose the best answers. (Nhìn vào các quảng cáo. Chọn câu trả lời tốt nhất.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Review (trang 87, 88, 89)

1. What don’t you learn at the cooking class?

A. to use a clay pot

B. to bake desserts

C. to fry vegetables

D. to boil rice

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 2 Review (trang 87, 88, 89)

2. How much would it cost to go to the mall and the beach?

A. $1.75

B. $2.75

C. $1.25

D. $3.50

Đáp án:

1. B

2. A

Hướng dẫn dịch:

Lớp học nấu ăn của June

Hãy đến học cách nấu các món ăn truyền thống của Việt Nam

Nướng cá, nấu cơm, xào rau và học cách dùng nồi đất truyền thống.

1. Bạn không học được gì ở lớp học nấu ăn?

A. dùng nồi đất

B. nướng món tráng miệng

C. xào rau

D. nấu cơm

Giá xe tuk-tuk (Giá khứ hồi)

- Tới bảo tàng: $0.50

- Tới bãi biển: $0.75

- Tới trung tâm mua sắm: $1

- Nửa ngày: $2

- Cả ngày: $3.50

2. Đi đến khu mua sắm và bãi biển tốn bao nhiêu tiền?

A. $1.75

B. $2.75

C. $1.25

D. $3.50

Conversation (trang 89 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Emma: “How were things different in the past?”

    Miss Stevens: “In the past, married women would live with their ________ families.”

A. housewives’

B. generations’

C. husbands’

D. relatives’

2. John: “________ did she used to meet her friends?”

    Katie: “She used to meet her friends in the park.”

A. When

B. Who

C. Where

D. How

3. I ________ the museum with my family last summer.

A. would go to

B. went to

C. used to go to

D. go to

4. Beth: “My grandpa used to go fishing on a lake by his cottage.”

    Mark: “________.”

A. That sounds awesome

B. Of course I will

C. Thank you very much

D. Lucky you

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. A

Giải thích:

1. Emma: “Mọi chuyện trước đây khác thế nào?”

    Cô Stevens: “Trước đây, phụ nữ đã kết hôn sẽ sống với gia đình ________”.

A. housewives’: của bà nội trợ

B. generations’: của thế hệ

C. husbands’: của chồng

D. relatives’: của họ hàng

2. John: “Cô ấy thường gặp bạn bè ________?”

    Katie: “Cô ấy thường gặp bạn bè ở công viên.”

A. When: khi nào

B. Who: ai

C. Where: ở đâu

. How: như thế nào

3. Tôi ________ bảo tàng với gia đình vào mùa hè năm ngoái.

A. would go to: sẽ đi đến

B. went to: đã đi đến

C. used to go to: đã từng đi đến

D. go to: đi đến

Dấu hiệu chia thì quá khứ đơn “last summer” (mùa hè năm ngoái)

→ Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.

4. Beth: “Ông nội tôi thường đi câu cá trên hồ cạnh ngôi nhà tranh của ông.”

    Mark: “________.”

A. That sounds awesome (Nghe tuyệt đấy)

B. Of course I will (Tất nhiên tôi sẽ rồi)

C. Thank you very much (Cảm ơn bạn rất nhiều)

D. Lucky you (Bạn thật may mắn)

Speaking (trang 89 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

In pairs: Discuss how family traditions and customs have changed over time in your country. Give examples from your own family when possible. (Theo cặp: Thảo luận xem truyền thống và phong tục gia đình đã thay đổi như thế nào theo thời gian ở nước bạn. Đưa ra ví dụ từ gia đình của bạn khi có thể.)

Gợi ý:

One notable change is in communication patterns within families. In the past, face-to-face interactions and handwritten letters were more common for keeping in touch with relatives. However, with the advent of technology, communication has shifted to digital platforms such as social media, video calls, and messaging apps. This has altered the frequency and nature of family interactions, making it easier to stay connected despite geographical distances but also potentially reducing the intimacy of personal interactions.

In my own family, I have witnessed these changes firsthand. For example, while my grandparents used to communicate through letters and occasional visits, my parents rely more on phone calls and messaging apps to stay in touch with relatives. Additionally, my family's structure has transitioned from an extended family setup to a nuclear family, leading to changes in how household responsibilities are shared among family members.

Hướng dẫn dịch:

Một thay đổi đáng chú ý là trong cách thức giao tiếp trong gia đình. Trước đây, việc tương tác trực tiếp và viết thư tay phổ biến hơn để giữ liên lạc với người thân. Tuy nhiên, với sự ra đời của công nghệ, giao tiếp đã chuyển sang các nền tảng kỹ thuật số như mạng xã hội, cuộc gọi video và ứng dụng nhắn tin. Điều này đã thay đổi tần suất và bản chất của các tương tác trong gia đình, giúp duy trì kết nối dễ dàng hơn bất chấp khoảng cách địa lý nhưng cũng có khả năng làm giảm sự thân mật trong các tương tác cá nhân.

Trong chính gia đình mình, tôi đã tận mắt chứng kiến những thay đổi này. Ví dụ, trong khi ông bà tôi từng liên lạc qua thư từ và thỉnh thoảng ghé thăm thì bố mẹ tôi dựa nhiều hơn vào các cuộc gọi điện thoại và ứng dụng nhắn tin để giữ liên lạc với người thân. Ngoài ra, cấu trúc gia đình tôi đã chuyển từ mô hình gia đình mở rộng sang gia đình hạt nhân, điều này dẫn đến những thay đổi trong cách chia sẻ trách nhiệm gia đình giữa các thành viên trong gia đình.

Writing (trang 89 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Write about what your family used to do when you were little. Write 100 to 200 words. (Viết về những gì gia đình bạn thường làm khi bạn còn nhỏ. Viết 100 đến 200 từ.)

Gợi ý:

When I was little, my family used to have many traditions and customs that brought us together and shaped our daily lives. One of the most cherished traditions was our family meals. Every evening, we would gather around the dinner table to enjoy homemade Vietnamese dishes, prepared with love by my parents. These meals were not just about nourishment but also served as a time for bonding and sharing stories about our day.

Another tradition that I fondly remember is celebrating Lunar New Year, or Tet, with my extended family. Weeks before Tet, we would clean and decorate our house, prepare special foods, and visit relatives to exchange well wishes and gifts. The atmosphere during Tet was always filled with joy, laughter, and the sound of firecrackers, as we welcomed the new year with hope and optimism.

Hướng dẫn dịch:

Khi tôi còn nhỏ, gia đình tôi có nhiều truyền thống và phong tục gắn kết chúng tôi lại với nhau và định hình cuộc sống hàng ngày. Một trong những truyền thống trân quý nhất là bữa ăn gia đình. Mỗi buổi tối, chúng tôi sẽ quây quần quanh bàn ăn để thưởng thức những món ăn Việt Nam do chính tay bố mẹ chuẩn bị bằng cả tấm lòng yêu thương. Những bữa ăn này không chỉ nuôi nấng chúng tôi khôn lớn mà còn là thời gian để gắn kết và chia sẻ những câu chuyện trong ngày của chúng tôi.

Một truyền thống khác mà tôi rất nhớ là đón Tết Nguyên đán cùng đại gia đình của mình. Nhiều tuần trước Tết, chúng tôi dọn dẹp và trang trí nhà cửa, chuẩn bị những món ăn đặc biệt và thăm họ hàng để chúc nhau những lời chúc tốt đẹp và tặng quà nhau. Không khí Tết luôn tràn ngập niềm vui, tiếng cười và tiếng pháo nổ, khi chúng tôi chào đón năm mới với niềm hy vọng và sự lạc quan.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: Life in the Past hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên