Tiếng Anh 9 Smart World Unit 8 Review (trang 111, 112, 113)



Lời giải bài tập Unit 8 lớp 9 Review trang 111, 112, 113 trong Unit 8: Jobs in the Future Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8.

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 8 Review (trang 111, 112, 113)

Quảng cáo

Video Giải Tiếng Anh 9 Unit 8 Review - Smart World

Listening (trang 111 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, C, or D). (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

0. You will hear two friends talking about future jobs. What job does the boy want?

1. You will hear two friends talking about how to find the right job. What is their conclusion?

A. mechanic

 

A. choose any job

 

 

B. skincare specialist

 

 

B. ask parents

 

 

C. psychologist

 

 

C. need to do research

 

 

2. You will hear a student asking a teacher about an apprenticeship. How long is a part-time apprenticeship?

3. You will hear a father talking to his son. Which job does the son think is the most difficult?

A. two years

 

 

A. astronaut

 

 

B. four years

 

 

B. doctor

 

 

C. five years

 

 

C. veterinarian

 

 

4. You will hear two parents talking about one of their daughters. What does she need?

5. You will hear a teacher talking to a student about jobs. What advice does the teacher give?

A. a tutor

 

 

A. get a part-time job

 

 

B. a psychologist

 

 

B. do extra work after school

 

 

C. a university

 

 

C. get a job as a tutor

 

 

Quảng cáo

Bài nghe:

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. A

5. B

Giải thích:

1. Thông tin: “You need to do some research. Then you'll know what job is right for you.” (Bạn cần làm một số nghiên cứu. Khi đó bạn sẽ biết công việc nào phù hợp với mình.)

2. Thông tin: “I want to do a part time one. Is it four years? - Actually, it takes five years.” (Em muốn học việc bán thời gian. Vậy là mất bốn năm phải không? - Thực ra phải mất năm năm.)

3. Thông tin: “And a doctor? - That's even harder.” (Thế còn làm bác sĩ? - Điều đó thậm chí còn khó hơn.)

4. Thông tin: “I think I'll find her a tutor.” (Tôi nghĩ tôi sẽ tìm cho con bé một gia sư.)

5. Thông tin: “You could get a tutor or do extra work after school.” (Em có thể thuê gia sư hoặc làm thêm bài tập sau giờ học.)

Quảng cáo

Nội dung bài nghe:

0. You will hear two friends talking about future jobs. What job does the boy want?

Girl: What job do you want? Skin care specialist?

Boy: I like helping people, but no.

Girl: A psychologist.

Boy: No, I like fixing things.

Girl: A mechanic?

Boy: Correct.

1. You will hear two friends talking about how to find the right job. What is their conclusion?

A: I don't know what job I want, Mark. How can I find out?

B: You need to do some research. Then you'll know what job is right for you.

A: Good idea.

Quảng cáo

2. You will hear a student asking a teacher about an apprenticeship. How long is a part time apprenticeship?

A: Mr. Roberts, how long is a plumber apprenticeship?

B: A full-time apprenticeship takes two years.

A: I want to do a part time one. Is it four years?

B: Actually, it takes five years.

3. You will hear a father talking to a son. Which job does the son think is the most difficult?

A: Do you still want to be an astronaut?

B: No, it's too difficult.

A: And a doctor?

B: That's even harder.

A: What about a vet? That's hard, too.

B: Not for me. I love animals.

4. You will hear two parents talking about one of their daughters. What does she need?

A: My daughter wants to be a psychologist. But her grades aren't great.

B: Well, to study at a good university, you need good grades.

A: You're right. I think I'll find her a tutor.

5. You will hear a teacher talking to a student about jobs. What advice does the teacher give?

A: What do you want to be, Kevin?

B: I want to be a psychologist.

A: You need to get better grades. You could get a tutor or do extra work after school.

Hướng dẫn dịch:

0. Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về các công việc trong tương lai. Chàng trai muốn làm công việc gì?

Cô gái: Bạn muốn làm công việc gì? Chuyên gia chăm sóc da?

Chàng trai: Tôi thích giúp đỡ mọi người, nhưng không.

Cô gái: Nhà tâm lý học.

Chàng trai: Không, tôi thích sửa chữa mọi thứ.

Cô gái: Thợ cơ khí à?

Chàng trai: Đúng.

1. Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về cách để tìm được công việc phù hợp. Kết luận của họ là gì?

A: Tôi không biết mình muốn làm công việc gì, Mark. Làm thế nào tôi có thể tìm ra?

B: Bạn cần làm một số nghiên cứu. Khi đó bạn sẽ biết công việc nào phù hợp với mình.

A: Ý kiến hay đấy.

2. Bạn sẽ nghe một học sinh hỏi một giáo viên về việc học nghề. Thời gian học việc bán thời gian là bao lâu?

A: Thầy Roberts, thời gian học nghề thợ sửa ống nước là bao lâu?

B: Thời gian học việc toàn thời gian mất hai năm.

A: Em muốn học việc bán thời gian. Vậy là mất bốn năm phải không?

B: Thực ra phải mất 5 năm.

3. Bạn sẽ nghe một người cha nói chuyện với một người con trai. Công việc nào mà người con trai nghĩ là khó khăn nhất?

A: Con vẫn muốn trở thành phi hành gia chứ?

B: Không, nó quá khó.

A: Thế còn làm bác sĩ?

B: Điều đó thậm chí còn khó hơn.

A: Còn bác sĩ thú y thì sao? Điều đó cũng khó.

B: Không phải với con. Con yêu động vật.

4. Bạn sẽ nghe hai bậc cha mẹ nói về một trong những cô con gái của họ. Cô bé cần gì?

A: Con gái tôi muốn trở thành nhà tâm lý học. Nhưng điểm số của con bé không cao.

B: À, để học ở một trường đại học tốt, bạn cần có điểm cao.

A: Bạn nói đúng. Tôi nghĩ tôi sẽ tìm cho con bé một gia sư.

5. Bạn sẽ nghe một giáo viên nói chuyện với một sinh viên về các công việc. Giáo viên đưa ra lời khuyên gì?

A: Em muốn trở thành gì, Kevin?

B: Em muốn trở thành một nhà tâm lý học.

A: Em cần đạt điểm cao hơn. Em có thể thuê gia sư hoặc làm thêm bài tập sau giờ học.

Reading (trang 111 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Read and circle True or False. (Đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

Which Jobs Is Right for You?

You shouldn’t worry if you don’t know what job you want to have. Most young people feel the same way.

However, we have to get a job if we want to have enough money to buy things and support a family.

Thinking about these things could help you choose that job:

• Personality – Being happy in your job is very important. If you know what you like (or don’t like), you can understand which jobs are right for you. Don’t choose a job just because of the money.

• Working style – You might enjoy working on a large team or alone. If you know the way you like to work, it could help you decide which type of job will suit you.

• Working environment – Maybe you work best in an office, or maybe outside. If you have an understanding of where you work best, you can expect to find jobs with the right working environment for you.

• Career test – If you like the idea of someone giving you career advice, you could always take an online career test. These tests are free, convenient, and widely available. When you complete the test, a report tells you the most suitable jobs for you.

According to the passage, …

0. many young people don’t know what job they want in the future.

True / False

1. people need jobs to take care of their families and to buy things.

True / False

2. making money is more important than being happy at work.

True / False

3. people need to learn how to work on a team and by themselves.

True / False

4. understanding where you work best will help you choose the correct job for yourself.

True / False

5. there are online tests that help give you an idea of the type of jobs you should do in the future.

True / False

Đáp án:

1. True

2. False

3. False

4. True

5. True

Giải thích:

1. Thông tin: “we have to get a job if we want to have enough money to buy things and support a family.” (chúng ta phải kiếm việc làm nếu muốn có đủ tiền mua đồ và nuôi sống gia đình.)

2. Thông tin: “Being happy in your job is very important… Don’t choose a job just because of the money.” (Hạnh phúc trong công việc là điều rất quan trọng… Đừng chọn một công việc chỉ vì tiền.)

3. Thông tin: “If you know the way you like to work, it could help you decide which type of job will suit you.” (Nếu bạn biết cách bạn thích làm việc, điều đó có thể giúp bạn quyết định loại công việc nào sẽ phù hợp với mình.)

4. Thông tin: “If you have an understanding of where you work best, you can expect to find jobs with the right working environment for you.” (Nếu bạn hiểu rõ nơi mình làm việc tốt nhất, bạn có thể mong đợi tìm được những công việc có môi trường làm việc phù hợp với mình.)

5. Thông tin: “If you like the idea of someone giving you career advice, you could always take an online career test… When you complete the test, a report tells you the most suitable jobs for you.” (Nếu bạn thích ý tưởng rằng ai đó cho bạn lời khuyên về nghề nghiệp, bạn luôn có thể làm một bài kiểm tra nghề nghiệp trực tuyến… Khi bạn hoàn thành bài kiểm tra, một báo cáo sẽ cho bạn biết những công việc phù hợp nhất với bạn.)

Hướng dẫn dịch:

Công việc nào phù hợp với bạn?

Bạn không nên lo lắng nếu không biết mình muốn làm công việc gì. Hầu hết những người trẻ tuổi đều cảm thấy như vậy.

Tuy nhiên, chúng ta phải kiếm việc làm nếu muốn có đủ tiền để mua đồ và nuôi sống gia đình.

Suy nghĩ về những điều này có thể giúp bạn chọn công việc đó:

• Tính cách – Hạnh phúc trong công việc là rất quan trọng. Nếu bạn biết mình thích (hoặc không thích gì), bạn có thể hiểu được công việc nào phù hợp với mình. Đừng chọn một công việc chỉ vì tiền

• Phong cách làm việc – Bạn có thể thích làm việc trong một nhóm lớn hoặc một mình. Nếu bạn biết cách bạn thích làm việc, điều đó có thể giúp bạn quyết định loại công việc nào sẽ phù hợp với mình.

• Môi trường làm việc – Có thể bạn làm việc tốt nhất ở văn phòng, hoặc có thể là ở bên ngoài. Nếu bạn hiểu rõ nơi mình làm việc tốt nhất, bạn có thể mong đợi tìm được những công việc có môi trường làm việc phù hợp với mình.

• Bài kiểm tra nghề nghiệp – Nếu bạn thích ý tưởng rằng ai đó cho bạn lời khuyên về nghề nghiệp, bạn luôn có thể làm một bài kiểm tra nghề nghiệp trực tuyến. Những bài kiểm tra này miễn phí, thuận tiện và được cung cấp rộng rãi. Khi bạn hoàn thành bài kiểm tra, một báo cáo sẽ cho bạn biết những công việc phù hợp nhất với bạn.

Theo đoạn văn, …

0. nhiều bạn trẻ chưa biết tương lai mình muốn làm nghề gì.

1. mọi người cần việc làm để chăm sóc gia đình và mua đồ.

2. kiếm tiền quan trọng hơn hạnh phúc trong công việc.

3. mọi người cần học cách làm việc theo nhóm và một mình.

4. hiểu rõ nơi bạn làm việc tốt nhất sẽ giúp bạn lựa chọn được công việc phù hợp cho mình.

5. có những bài kiểm tra trực tuyến giúp bạn biết được loại công việc bạn nên làm trong tương lai.

Vocabulary (trang 112 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Circle the correct answers. (Hãy khoanh tròn những đáp án đúng.)

1. There are always new ____________ that change what jobs are going to be popular in the future.

A. innovations

B. podcasts

C. plumbers

D. apprenticeship

2. Experts believe we will have meetings and play more games in _____________.

A. media

B. demand

C. skincare

D. virtual reality

3. Most people learn new information from the _____________ or friends and family.

A. podcast

B. media

C. research

D. audience

4. The __________ at the movie was so scared. The people were all hiding behind their seats.

A. audience

B. mechanics

C. psychologists

D. apprenticeships

5. The __________ for virtual reality designers is going to get bigger in the future.

A. podcast

B. demand

C. tutor

D. research

6. People really want _________ content. They don’t want to watch the same thing as everyone else.

A. producer

B. innovation

C. personalized

D. audience

7. The video _____________ had some really great ideas to make the video more interesting.

A. producer

B. mechanic

C. research

D. virtual reality

8. I listened to a great ______________ about future technology and its impact.

A. demand

B. apprenticeship

C. media

D. podcast

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. A

5. B

6. C

7. A

8. D

Hướng dẫn dịch:

1. Luôn có ________ mới làm thay đổi những công việc sẽ phổ biến trong tương lai.

A. những cải tiến mới

B. những podcast

C. những thợ sửa ống nước

D. sự học việc

2. Các chuyên gia tin rằng chúng ta sẽ có những cuộc gặp gỡ và chơi nhiều trò chơi hơn trong ________.

A. truyền thông

B. đòi hỏi

C. chăm sóc da

D. thực tế ảo

3. Hầu hết mọi người tìm hiểu thông tin mới từ ________ hoặc bạn bè và gia đình.

A. podcast

B. truyền thông

C. nghiên cứu

D. khán giả

4. ________ tại rạp chiếu phim rất sợ hãi. Mọi người đều trốn đằng sau ghế của họ.

A. khán giả

B. các thợ cơ khí

C. các nhà tâm lý học

D. sự học việc

5. ________ về các nhà thiết kế thực tế ảo sẽ ngày càng lớn hơn trong tương lai.

A. podcast

B. nhu cầu

C. gia sư

D. nghiên cứu

6. Mọi người thực sự muốn nội dung ________. Họ không muốn xem những thứ giống như những người khác.

A. nhà sản xuất

B. cải tiến

C. cá nhân hóa

D. khán giả

7. ________ video đã có một số ý tưởng thực sự tuyệt vời để làm cho video trở nên thú vị hơn.

A. nhà sản xuất

B. thợ cơ khí

C. nghiên cứu

D. thực tế ảo

8. Tôi đã nghe một ________ tuyệt vời về công nghệ trong tương lai và tác động của nó.

A. nhu cầu

B. sự học việc

C. truyền thông

D. podcast

Grammar (trang 112 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Rearrange the groups of words in the correct order to make complete sentences. (Sắp xếp lại các nhóm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. content in/I expect/more personalized/the future./to see

_________________________________________________

2. be a doctor,/If you/you could/want to/get a tutor.

_________________________________________________

3. virtual worlds./People will/more beautiful/want to see

_________________________________________________

4. audience likes/what their/Producers will/want to know/the most.

_________________________________________________

5. skincare specialist,/you could/take a course./to be a/If you want

_________________________________________________

6. every week if you/design something new/a fashion designer./You should/want to be

_________________________________________________

7. will want/ virtual events./to attend/More people

_________________________________________________

8. You should/good apprenticeship/want to be/or a mechanic/find a/if you/a plumber

_________________________________________________

Đáp án:

1. I expect to see more personalized content in the future.

2. If you want to be a doctor, you could get a tutor.

3. People will want to see more beautiful virtual worlds.

4. Producers will want to know what their audience likes the most.

5. If you want to be a skincare specialist, you could take a course.

6. You should design something new every week if you want to be a fashion designer.

7. More people will want to attend virtual events.

8. If you want to be a mechanic or a plumber, you should find a good apprenticeship.

Giải thích:

1. - Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ thường và chủ ngữ số nhiều: S + V1.

    - Theo sau động từ “expect” (mong đợi) cần một động từ ở dạng to + V (nguyên thể).

2. Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + can/ could + V (nguyên thể).

3. Cấu trúc viết câu thì tương lai đơn: S + will + V (nguyên thể).

4. Cấu trúc viết câu thì tương lai đơn: S + will + V (nguyên thể).

5. Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + can/ could + V (nguyên thể).

6. Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + can/ could + V (nguyên thể).

7. Cấu trúc viết câu thì tương lai đơn: S + will + V (nguyên thể).

8. Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + can/ could + V (nguyên thể).

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi hy vọng sẽ thấy nhiều nội dung được cá nhân hóa hơn trong tương lai.

2. Nếu bạn muốn trở thành bác sĩ, bạn có thể kiếm một gia sư.

3. Mọi người sẽ muốn nhìn thấy nhiều thế giới ảo đẹp đẽ hơn.

4. Các nhà sản xuất sẽ muốn biết khán giả của họ thích gì nhất.

5. Nếu bạn muốn trở thành một chuyên gia chăm sóc da, bạn có thể tham gia một khóa học.

6. Bạn nên thiết kế một cái gì đó mới mỗi tuần nếu bạn muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang.

7. Nhiều người sẽ muốn tham dự các sự kiện ảo hơn.

8. Nếu bạn muốn trở thành thợ cơ khí hoặc thợ sửa ống nước, bạn nên tìm một nơi học nghề tốt.

Pronunciation (trang 112 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

1. A. mechanic             B. media             C. virtual             D. specialist

2. A. plumber             B. tutor             C. podcast             D. demand

Đáp án:

1. A

2. D

Giải thích:

1.

A. mechanic: /məˈkænɪk/

B. media: /ˈmiːdiə/

C. virtual: /ˈvɜːtʃuəl/, /ˈvɜːrtʃuəl/

D. specialist: /ˈspeʃəlɪst/

Đáp án A có trọng âm ở âm thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm ở âm thứ nhất.

2.

A. plumber: /ˈplʌmə(r)/

B. tutor: /ˈtjuːtə(r)/, /ˈtuːtər/

C. podcast: /ˈpɒdkɑːst/, /ˈpɑːdkæst/

D. demand: /dɪˈmɑːnd/, /dɪˈmænd/

Đáp án D có trọng âm ở âm thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm ở âm thứ nhất.

b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

1. A. media             B. field             C. demand             D. meetings

2. A. producer             B. podcast             C. personalized             D. innovation

Đáp án:

1. C

2. B

Giải thích:

1.

A. media: /ˈmiːdiə/

B. field: /fiːld/

C. demand: /dɪˈmɑːnd/, /dɪˈmænd/

D. meetings: /ˈmiːtɪŋz/

Phần được gạch chân ở đáp án C được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /iː/.

2.

A. producer: /prəˈdjuːsə(r)/

B. podcast: /ˈpɒdkɑːst/, /ˈpɑːdkæst/

C. personalized: /ˈpɜːsənəlaɪzd/, /ˈpɜːrsənəlaɪzd/

D. innovation: /ˌɪnəˈveɪʃn/

Phần được gạch chân ở đáp án B được phát âm là /ɒ/ hoặc /ɑː/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/.

In the Real World (trang 113 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Look at the signs. Choose the best answers. (Nhìn vào các biển báo. Chọn câu trả lời đúng nhất.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 8 Review (trang 111, 112, 113)

1. How can the website help you?

A. find a university

B. meet other people looking for apprenticeships

C. find an apprenticeship

D. fill out application forms

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 8 Review (trang 111, 112, 113)

2. What can you do at the fair?

A. learn about what audiences want to see

B. find jobs in media

C. listen to podcasts about media

D. learn about Fargate

Đáp án:

1. C

2. B

Hướng dẫn dịch:

1.

Bạn muốn trở thành thợ sửa ống nước? Thợ xây? Thợ cơ khí?

Bạn không biết làm thế nào để tìm một nơi học nghề tốt?

Truy cập www.wefindapprenticeships.com và điền vào biểu mẫu đơn giản. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm đúng người dạy bạn những kỹ năng cần thiết để có công việc mơ ước.

 Trang web có thể giúp gì cho bạn?

A. tìm một trường đại học

B. gặp gỡ những người khác đang tìm kiếm chương trình học nghề

C. tìm một chương trình học nghề

D. điền vào những biểu mẫu ứng tuyển

2.

Hội chợ nghề nghiệp truyền thông

Hãy tham gia cùng chúng tôi tại Tòa thị chính Fargate để tìm hiểu về các cơ hội nghề nghiệp hiện tại trong ngành truyền thông cũng như cách truyền thông có thể thay đổi.

Gặp gỡ các chuyên gia và lắng nghe những gì mọi người nên mong đợi từ tương lai của ngành truyền thông cũng như cách để chuẩn bị cho một sự nghiệp trong ngành này.

Bạn có thể làm gì tại hội chợ?

A. tìm hiểu về những gì khán giả muốn xem

B. tìm việc làm trong lĩnh vực truyền thông

C. nghe podcast về truyền thông

D. tìm hiểu về Fargate

Conversation (trang 110 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Gina: “If you want to be a skincare specialist, you should take a short course in skincare.”

    Harry: “That’s a good idea. ____________”

A. Sorry, no thank you.

B. I appreciate it.

C. What do you mean?

D. I should get a tutor.

2. Mike: “I want to be a plumber. Do you have any advice?”

    Mai: “You could start ___________ apprenticeships in your area.”

A. demand

B. researching

C. innovation

D. tutor

3. Dung: “Why will there be more ____________ designers in the future?”

    Pete: “Because people will want to see more beautiful virtual worlds.”

A. audience

B. skincare

C. virtual reality

D. podcast

4. Sam: “More people will want to ____________ job fairs if they are virtual.”

    Steve: “I think you’re right.”

A. attend

B. know

C. teach

D. demand

Đáp án:

1. B

2. B

3. C

4. A

Hướng dẫn dịch:

1. Gina: “Nếu bạn muốn trở thành một chuyên gia chăm sóc da, bạn nên tham gia một khóa học ngắn hạn về chăm sóc da.”

    Harry: “Đó là một ý tưởng hay. ________"

A. Xin lỗi, không, cảm ơn.

B. Tôi đánh giá cao nó.

C. Ý bạn là gì?

D. Tôi nên tìm một gia sư.

2. Mike: “Tôi muốn trở thành thợ sửa ống nước. Bạn có lời khuyên gì cho tôi không?"

    Mai: “Bạn có thể bắt đầu ________ việc học nghề ở khu vực của mình.”

A. đòi hỏi

B. nghiên cứu

C. cải tiến

D. gia sư

3. Dung: “Tại sao trong tương lai sẽ có nhiều nhà thiết kế ________ hơn?”

    Pete: “Bởi vì mọi người sẽ muốn nhìn thấy nhiều thế giới ảo đẹp đẽ hơn.”

A. khán giả

B. chăm sóc da

C. thực tế ảo

D. podcast

4. Sam: “Nhiều người sẽ muốn ________ các hội chợ việc làm hơn nếu chúng diễn ra trực tuyến.”

    Steve: “Tôi nghĩ bạn nói đúng.”

A. tham dự

B. biết

C. dạy

D. đòi hỏi

Speaking (trang 113 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

In pairs: Discuss what jobs you want to have in the future. Take turns giving advice about how to get these jobs. (Theo cặp: Thảo luận về những công việc bạn muốn làm trong tương lai. Thay phiên nhau đưa ra lời khuyên về cách để có được những công việc này.)

Gợi ý:

A: I want to be a data scientist.

B: Focus on gaining expertise in programming languages like Python and R, and also build a strong foundation in statistics and machine learning algorithms.

A: I'm interested in becoming a veterinarian.

B: Make sure to complete a veterinary medicine degree and gain hands-on experience through internships or volunteering at animal clinics.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi muốn trở thành một nhà khoa học dữ liệu.

B: Tập trung vào việc tích lũy kiến thức chuyên môn về các ngôn ngữ lập trình như Python và R, đồng thời xây dựng một nền tảng vững chắc về thống kê và thuật toán học máy.

A: Tôi có hứng thú với việc trở thành một bác sĩ thú y.

B: Đảm bảo hoàn thành bằng cấp về thú y và tích lũy kinh nghiệm thực tế thông qua việc thực tập hoặc tình nguyện tại các phòng khám thú y.

Writing (trang 113 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Write about the things you want and expect to experience from media and entertainment companies in the future. Write 100 to 120 words. (Viết về những điều bạn muốn và kì vọng được trải nghiệm từ các công ty truyền thông và giải trí trong tương lai. Viết 100 đến 120 từ.)

Gợi ý:

In the future, I hope media and entertainment companies will make shows, movies, and games that feel like they're made just for me. I want them to use cool technology to make stuff that feels real and lets me be a part of the action. It would be awesome to see all kinds of people in the stories, so everyone feels included. I also want these companies to be fair to the people who make the stuff we love, and to be honest about how they do business. Overall, I'm excited to see fun and exciting stuff that makes me happy and maybe even teaches me something new.

Hướng dẫn dịch:

Trong tương lai, tôi hy vọng các công ty truyền thông và giải trí sẽ tạo ra các chương trình, bộ phim và trò chơi mà tôi cảm thấy như được tạo ra dành riêng cho tôi. Tôi muốn họ sử dụng công nghệ hay ho để tạo ra những thứ có cảm giác chân thực và giúp tôi trực tiếp tham gia vào những hành động. Sẽ thật tuyệt vời khi được thấy mọi kiểu người trong các câu chuyện, như vậy mọi người đều cảm thấy được tham gia. Tôi cũng muốn các công ty này đối xử công bằng với những người làm ra những sản phẩm mà chúng tôi yêu thích, và trung thực về cách họ kinh doanh. Nhìn chung, tôi rất phấn khích khi thấy những thứ thú vị và vui vẻ - những thứ khiến tôi hạnh phúc và thậm chí còn có thể dạy cho tôi điều gì đó mới mẻ.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8: Jobs in the Future hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 8: Jobs in the Future:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học