Trắc nghiệm Danh từ chung, danh từ riêng (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Danh từ chung, danh từ riêng Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.

Trắc nghiệm Danh từ chung, danh từ riêng (có đáp án) - Kết nối tri thức

* Nhận biết:

Câu 1. Đâu là đáp án đúng khi nói về danh từ chung?

Quảng cáo

A. Là danh từ chỉ người.

B. Là danh từ gọi tên một loại sự vật.

C. Là danh từ gọi tên sự vật cụ thể, riêng biệt.

D. Là danh từ gọi tên người.

Câu 2. Đâu là đáp án đúng khi nói về danh từ riêng?

A. Là danh từ gọi tên một loại sự vật.

B. Là danh từ chỉ người.

C. Là danh từ gọi tên người.

D. Là danh từ gọi tên sự vật cụ thể, riêng biệt.

Quảng cáo

Câu 3. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Các danh từ riêng phải ...... các chữ cái đầu tiên.

A. Viết thường.

B. Xen kẽ viết hoa và viết thường.

C. Viết hoa.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 4. Đáp án nào chỉ chứa danh từ chung?

sông

Cửu Long

vua

Lê Lợi

thành phố

Hồ Chí Minh

Tỉnh

Lâm Đồng

Bảo Ngọc

bạn gái

A. Sông, vua, Lê Lợi, tỉnh, bạn gái.

B. Sông, vua, thành phố, tỉnh, bạn gái.

C. Sông, vua, Hồ Chí Minh, tỉnh, bạn gái.

D. Sông, vua, thành phố, Hồ Chí Minh, bạn gái.

Câu 5. Tìm những danh từ riêng chưa được viết hoa trong câu ca dao sau?

Quảng cáo

Đồng đăng có phố kì lừa

Có nàng tô thị có chùa tam thanh.

A. Đồng Đăng, Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.

B. Đồng Đăng, Phố Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.

C. Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.

D. Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.

Câu 6. Có bao nhiêu danh từ chung, danh từ riêng trong câu văn sau?

          Mã Lương dùng bút thần vẽ đồ dùng cần thiết cho những người nghèo khổ.

A. 4 danh từ chung, 1 danh từ riêng.

B. 2 danh từ chung, 2 danh từ riêng.

C. 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng.

D. 3 danh từ chung, 1 danh từ riêng.

Câu 7. Khoanh vào đáp án chỉ chứa những danh từ riêng.

Mình về có nhớ núi non

Nhớ đi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh.

Mình đi, mình có nhớ mình

Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa?

A. Nhật, Việt Minh, mái đình, cây đa.

B. Nhật, Việt Minh, Tân Trào, Hồng Thái.

C. Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa.

D. Tân Trào, Hồng Thái, núi non, kháng Nhật.

Quảng cáo

Câu 8. Tìm danh từ riêng trong đoạn thơ sau:

Bà Trưng quê ở Châu Phong

Giận người tham bạo thù chồng chẳng quên.

Chị em nặng một lời nguyền,

Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân.

A. Bà Trưng, tướng quân.

B. Bà Trưng, chồng.

C. Bà Trưng, Châu Phong.

D. Bà Trưng, nương tử.

Câu 9. Trong câu sau có những danh từ chung nào?

          Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.

A. Quê, thôn, xã, huyện, tỉnh.

B. Kim Đồng, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh.

C. Kim Đồng, Nông Văn Dền, quê, xã.

D. Thôn, xã, huyện, tỉnh.

Câu 10. Đọc đoạn thơ và cho biết có bao nhiêu danh từ riêng?

Làng tôi có lũy tre xanh,

Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.

Bên bờ vải nhãn hai hàng,

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

* Thông hiểu:

Câu 11. Đâu là danh từ riêng chỉ tên người?

A. Hà Nội.

D. Hồ Chí Minh.

B. Thái Nguyên.

C. Long Biên.

Câu 12. Đâu là danh từ riêng chỉ tên thành phố?

A. Hải Phòng.

B. Chu Văn An.

C. Quốc Tử Giám.

D. Tố Hữu.

Câu 13. Đâu không phải danh từ riêng chỉ tên dòng sông?

A. Hồng.

B. Đà.

C. Bắc Bộ.

D. Hương.

* Vận dụng:

Câu 14. Đâu là đáp án đúng?

A. Khu du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng.

B. Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Sa Pa.

C. Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Khánh Hòa.

D. Vườn Quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Câu 15. Khoanh vào từ viết đúng chính tả?

A. Cam-Pu-Chia.

B. Mát-Xcơ-va.

C. An-Đéc-Xen.

D. Cam-pu-chia.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên