Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt lớp 5 hay nhất được Giáo viên chọn lọc và biên soạn giúp học sinh lớp 5 có thêm tài liệu tham khảo để học tốt môn Tiếng Việt lớp 5.

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt

Quảng cáo

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt - mẫu 1

1. Quả xoài chín vàng ươm và ngọt lịm, ai ăn cũng thích. (nghĩa gốc)

2. Nước dùng phở hôm nay thật ngọt, chắc hẳn đã hầm xương rất kỹ. (nghĩa chuyển)

3. Giọng hát của cô ca sĩ ngọt ngào như rót mật vào tai. (nghĩa chuyển)

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt - mẫu 2

1. Cốc nước mía mát lạnh, ngọt thanh khiến em cảm thấy sảng khoái. (nghĩa gốc)

2. Chiến thắng ấy mang lại niềm vui ngọt ngào sau bao ngày vất vả luyện tập. (nghĩa chuyển)

3. Bà thường kể chuyện bằng chất giọng ngọt lịm làm bọn trẻ say sưa lắng nghe. (nghĩa gốc)

Quảng cáo

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt - mẫu 3

1. Mẹ cho thêm một chút mật ong vào trà để có vị ngọt dịu và thơm ngon. (nghĩa gốc)

2. Bát canh cua mẹ nấu có vị ngọt đậm đà, ăn cùng cà pháo thật tuyệt. (nghĩa gốc)

3. Mùi hương ngọt dịu của hoa lan khiến em cảm thấy thư thái, dễ chịu. (nghĩa gốc)

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt - mẫu 4

1. Những trái nhãn mùa này ngọt như rót mật vào miệng. (nghĩa gốc)

2. Những kỷ niệm tuổi thơ luôn để lại trong lòng em một dư vị ngọt ngào khó phai. (nghĩa chuyển)

3. Lời ru ngọt ngào của mẹ khiến em ngủ thật say trong vòng tay ấm áp. (nghĩa chuyển)

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt - mẫu 5

1. Chè đậu xanh được nấu vừa phải, có vị ngọt bùi rất dễ ăn. (nghĩa gốc)

2. Nước lẩu ngọt thơm làm tôn lên hương vị tươi ngon của hải sản. (nghĩa chuyển)

3. Những lời nói ngọt ngào của anh ấy đã làm cô cảm động. (nghĩa chuyển)

Quảng cáo

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt - mẫu 6

1. Quả dưa hấu chín đỏ, ngọt mát làm xua tan cái nóng ngày hè. (nghĩa gốc)

2. Cảm giác ngọt ngào khi gặp lại người bạn cũ sau bao năm xa cách khiến tôi xúc động. (nghĩa chuyển)

3. Cô giáo nhẹ nhàng giảng bài bằng chất giọng rất ngọt, dễ nghe. (nghĩa chuyển)

Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ ngọt - mẫu 7

1. Ly sinh tố bơ được pha thêm chút sữa, có vị béo ngọt rất vừa miệng. (nghĩa gốc)

2. Thành công ngọt lịm này là kết quả xứng đáng cho những nỗ lực không ngừng. (nghĩa chuyển)

3. Cô đầu bếp nêm nếm khéo léo nên món súp có vị ngọt thanh rất vừa miệng. (nghĩa chuyển)

Quảng cáo

Xem thêm các bài viết để học tốt Tiếng Việt lớp 5 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên