Trắc nghiệm Bến sông tuổi thơ (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 19 câu hỏi trắc nghiệm Bến sông tuổi thơ Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.
Trắc nghiệm Bến sông tuổi thơ (có đáp án) - Kết nối tri thức
Câu 1: Tìm từ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu: Mỗi chiểu, bọn trẻ chúng tôi tụ năm, tụ bảy ở bến sông, vui đùa đủ các trò của tuổi con nít.
A. Trẻ con.
B. Thiếu niên.
C. Thanh niên.
D. Trung niên.
Câu 2: Các bạn trẻ tụ năm tụ bảy ở bến sông vào lúc nào?
A. Buổi sáng.
B. Buổi tối.
C. Buổi chiều.
D. Buổi trưa.
Câu 3: Từ khi sinh ra và lớn lên, nhân vật tôi thấy gì ở trước nhà?
A. Con suối.
B. Dòng sông.
C. Bờ tre.
D. Bụi hoa.
Câu 4: Dòng sông được miêu tả như thế nào ở đoạn đầu?
A. Một dòng sông có hàng bần nở hoa tím.
B. Một dòng sông êm đềm lững lờ con nước.
C. Một dòng sông có nhiều cá bống.
D. Một dòng sông chảy siết.
Câu 5: Bạn nhỏ nhắc đến đặc sản gì của quê hương?
A. Cá bống.
B. Cá bông lau.
C. Mắm đồng.
D. Món canh chua.
Câu 6: Chi tiết nào cho thấy bạn rất tự hào về đặc sản của quê hương mình?
A. Chúng tôi thường lấy chén muối ớt hoặc chén mắm dồng rồi rủ nhau hái những trái bần để ăn.
B. Chiều chiều, gió từ phía đông thổi về man mác, những bông hoa bần tim tím nở xòe.
C. Ai đến cù lao quê tôi mà chưa từng thưởng thức món canh này thì cũng xem như chưa đến.
D. Trái bần chua cũng là một đặc sản quê tôi.
Câu 7: Mỗi lần xa nhà, nhân vật tôi nhớ về gì?
A. Nhớ bến sông quê có hàng bần nở hoa tím chờ gió thổi qua.
B. Nhớ những lúc cùng bè bạn đi hái trái bần.
C. Nhớ nồi canh chua.
D. Nhớ những ngày nước lớn, con sông mang phù sa bồi đắp cho cây bần.
Câu 8: Cá bông lau được giới thiệu như thế nào?
A. Là cá có vào mùa hè, mùa thu.
B. Là cá có màu vàng.
C. Là loại cá ngon, có quanh năm.
D. Là loại cá ngon quý hiếm, chỉ có theo mùa.
Câu 9: Bạn nhỏ đã có những kỉ niệm gì cùng bạn bè trên bến sông tuổi thơ?
A. Lấy chén muối ớt hoặc chén mắm đồng rồi rủ nhau hái những trái bần để ăn.
B. Nấu nồi canh chua.
C. Hái những bông hoa bần tim tím nở xòe.
D. Đi lội sông bắt cá bống, cá bông lau.
Câu 10: Nhân vật tôi có một tuổi thơ như thế nào?
A. Hạnh phúc.
B. Tinh nghịch.
C. Vui vẻ, hạnh phúc, yên bình.
D. Buồn bã.
Câu 11: Trái bần chua là đặc sản ở đâu?
A. Nam Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 12: Hình ảnh “cây bần con bên sông vẫn cứ tiếp tục mọc lên để duy trì màu xanh bờ bãi cù lao quê hương tôi” có ý nghĩa gì?
A. Cây bần tiếp tục mọc để cho quê hương luôn xanh ngát.
B. Cây bần con tượng trung cho các thế hệ trẻ sau này vẫn luôn phát huy truyền thống của quên hương.
C. Cây bần con là sự thay thế cho cây bần già.
D. Nói về sự già cỗi của cây bần.
Câu 13: Khi nhớ về quê hương thì nhớ đến hương thơm gì?
A. Hương thơm của hoa bần.
B. Hương thơm của chén mắm đồng.
C. Hương thơm của những trái bần chín.
D. Hương thơm của chén muối ớt.
Câu 14: Theo em, quê hương của nhân vật tôi vùng nào?
A. Sa mạc.
B. Sông nước.
C. Đồi núi.
D. Thung lũng.
Câu 15: Cù lao được nhắc tới trong bài đọc có nghĩa là gì?
A. Vùng đất ven biển.
B. Vùng đất nổi lên giữa dòng sông hoặc biển.
C. Vùng ngập mặn.
D. Vùng đất ven sông.
Câu 16: Vì sao khi nhớ về vùng đất người ta lại nhớ về đặc sản của vùng đất đó?
A. Vì ẩm thực là một nét văn hóa đặc trưng có từ lâu đời, phản ánh được cuộc sống của người dân ở vùng đất đó.
B. Vì đặc sản là thứ ngon nhất.
C. Vì phản ánh được cuộc sống của người dân ở vùng đất đó.
D. Vì đó là một nét văn hóa.
Câu 17: Từ “tôi” và “chúng tôi” hai đoạn đầu được dùng để chỉ ai?
A. Dùng để chỉ tác giả và người trong làng.
B. Dùng để chỉ bạn và các bạn.
C. Dùng để chỉ tác giả và bạn của tác giả.
D. Dùng để chỉ tác giả và khách tham quan.
Câu 18: Nhận xét nào đúng về cách dùng từ ngữ của nhà văn trong bài “Bến sông tuổi thơ”?
A. Nhà văn dùng từ ngữ phổ biến với nhiều người.
B. Nhà văn sử dụng từ ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.
C. Nhà văn dùng từ ngữ gần gũi với trẻ em.
D. Nhà văn sử dụng từ ngữ trừu tượng, mơ hồ.
Câu 19: Tìm từ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu: Trái bần chua cũng là một “đặc sản” của quê tôi.
A. Quả.
B. Phải.
C. Đi.
D. Hoa.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Viết: Lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Viết: Viết bài văn kể chuyện sáng tạo
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Nói và nghe: Những câu chuyện thú vị
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Luyện tập về đại từ
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Viết: Đánh giá, chỉnh sửa bài văn kể chuyện sáng tạo
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT