Tiếng Việt lớp 2 Chính tả: Trên chiếc bè
Soạn bài: Chính tả: Trên chiếc bè
Câu 1 (trang 37 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Nghe-viết: Trên chiếc bè (từ Tôi và Dế Trũi … đến nằm dưới đáy.)
Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
? Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
? Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào ?
Trả lời:
Bài chính tả có những chữ sau phải viết hoa :
+ Tên bài : Trên.
+ Tên riêng : Dế Trũi
+ Từ đứng đầu mỗi câu : Tôi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.
Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết hoa và lùi vào 1 ô li.
Câu 2 (trang 37 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Tìm 3 chữ cái có iê, 3 chữ cái có yê.
- Viết yê khi không có âm đầu hoặc có âm đệm.
- Viết iê khi có âm đầu.
Trả lời:
- Chữ cái có iê : liếc, kiêu, xiêu, chiều, liều, hiền, tiếc, liềm, xiên, …
- Chữ cái có yê : duyệt, quyết, huyện, yêu, yếu, huyền, tuyết, tuyệt, …
Câu 3 (trang 37 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong câu:
Em hãy phân biệt r/d/gi, ân/âng khi viết.
a) Trả lời :
Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại.
- Viết dỗ : dỗ dành, dạy dỗ
- Viết giỗ: giỗ tổ, cúng giỗ
Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.
- Viết dòng: dòng sông, dòng nước
- Viết ròng : ròng rã, ròng ròng
b) Trả lời :
Tôi viết những vần thơ về vầng trăng quê hương.
- Viết vần : vần thơ, gieo vần
- Viết vầng : vầng trăng
Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ.
- Viết dân : dân làng, nhân dân, nông dân, công dân
- Viết dâng : dâng lên, nước dâng, dâng hiến
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay, chi tiết khác:
Kể chuyện: Bím tóc đuôi sam: Kể lại đoạn 1 và đoạn 2 trong câu chuyện....
Tập đọc: Trên chiếc bè: Dế mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?....
Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật. Mở rộng vốn từ: ngày, tháng, năm: ....
Tập đọc: Mít làm thơ (tiếp theo): Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ ....
Tập làm văn: Cảm ơn, xin lỗi: Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp ....
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2
- Giải vở bài tập Toán lớp 2
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2
- Lớp 2 - Cánh diều
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2
- Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2
- Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2