20 Bài tập trắc nghiệm Danh từ - danh từ chung và danh từ riêng lớp 4 (có đáp án)
Với 23 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Danh từ - danh từ chung và danh từ riêng lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.
20 Bài tập trắc nghiệm Danh từ - danh từ chung và danh từ riêng lớp 4 (có đáp án)
Câu 1: Cho các danh từ sau đây con hãy sắp xếp chúng vào hai loại danh từ chung và danh từ riêng:
Sông Cửu Long vua Lê Lợi thành phố Hồ Chí Minh tỉnh Hải Dương Ngọc Lan bạn gái
Danh từ chung
Danh từ riêng
Câu 2: Trong các câu ca dao dưới đây, các danh từ riêng đều chưa được viết hoa, con hãy phát hiện các danh từ riêng đó:
a. Đồng đăng có phố kì lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh
b. Sâu nhất là sông bạch đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc đi
Cao nhất là núi lam sơn
Có ông lê lợi trong ngàn bước ra
Câu 3: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:
Những ngà mưa phùn người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên ở giữa sông những con giang con sếu, cao gần bằng người theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xóa.
Câu 4: Tìm các danh từ chung có trong đoạn văn sau:
Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang phải dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi giữa hai dãy núi là nhà Bác Hồ.
Câu 5: Tìm các danh từ riêng có trong đoạn văn sau:
Chúng tôi đứng trên núi Chung . Nhìn sáng trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sáng phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi giữa hai dãy núi là nhà Bác Hồ
Câu 6: Danh từ là những từ chỉ sự vật bao gồm gì?
1. Người
2. Vật
3. Hoạt động
4. Hiện tượng
5. Khái niệm
6. Tình cảm
7. Đơn vị
Câu 7: Đâu là danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đây:
Một điểm nổi bật trong đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh là lòng thương người… Chính vì thấy nước mất, nhà tan… mà Người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới để về giúp đồng bào.
Theo Trường Chinh
1. Điểm
2. Đạo đức
3. Lòng
4. Người
5. Nước
6. Nhà
7. Kinh nghiệm
8. Cách mạng
9. Đồng bào
Câu 8: Trong câu sau, câu nào có từ in đậm là danh từ chỉ khái niệm?
A. Mỗi lần vấp ngã em sẽ thu được cho mình những kinh nghiệm đáng quý.
B. Trời nắng chói chang, bác An vừa từ bệnh viện về, người ướt sũng mồ hôi.
C. Hồi còn nhỏ, bà thường ru em ngủ mỗi tối.
D. Dòng sông lững lờ trôi.
Câu 9: Các từ Nguyễn Ngọc Linh, Bùi Hòa Bình, Nguyễn Lan Anh là danh từ chung vì nó chỉ người.
Theo con nhận định trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:
.......... là những từ chỉ........ (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị).
A. Danh từ.......hành động
B. Danh từ.........sự vật
C. Danh từ..........tình cảm
D. Danh từ...........trạng thái
Câu 11: Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong câu sau:
Cơn mưa trắng trời trắng đất, những cây liễu đứng ủ rũ chịu trận, đàn chim không kịp kiếm chỗ trú thân đang run rẩy trên những cành cây.
Câu 12: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:
viết hoa tên riêng tên Danh từ chung Danh từ riêng
_______là___________của một loại sự vật
___________là_________của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được_______
Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết những nhận định về các từ được in đậm sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
"Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rằng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình"
1. Ông cha và cha ông là các danh từ chỉ người.
2. Sông, dừa, chân và trời là các danh từ chỉ đơn vị.
3. Mưa, nắng và tiếng là các danh từ chỉ đơn vị.
4. Cuộc sống, truyện cổ, xưa và đời là các danh từ chỉ khái niệm.
5. Cơn, con và rặng là các danh từ chỉ đơn vị
Câu 14: Đâu là danh từ chung trong đoạn văn sau?
Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân.
A. Phía, ánh đèn, tiếng hát
B. Phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát
C. Ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát
D. Tiếng đàn, tiếng hát
Câu 15: Đâu là danh từ trong các từ sau?
A. Ăn
B. Nhà
C. Đi
D. Đứng
Câu 16: Đâu không phải quy tắc viết danh từ riêng?
A. Với mỗi tên riêng, chỉ cần viết hoa tiếng đầu tiên của tên riêng đó.
B. Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
C. Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
D. Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
Câu 17: Danh từ riêng nào được viết đúng theo quy tắc viết hoa tên riêng?
A. To-ky-Ô
B. Việt Nam
C. Thượng hải
D. An-Đéc-Xen
Câu 18: Con đọc đoạn văn sau và tìm danh từ riêng có trong đoạn văn:
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!
A. Bác, ông cụ
B. Bác, Người, Việt Bắc
C. Người, túi vải
D. Việt Bắc, áo nâu
Câu 19: Gạch dưới các danh từ có trong đoạn văn sau rồi xếp thành hai nhóm (danh từ chung, danh từ riêng) cho phù hợp:
“Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ. Lũy tre thân mật làng tôi, đâu đâu ta cũng có nửa tre làm bạn.”
(Trích “Cây tre Việt Nam” – Thép Mới)
Câu 20: Gạch dưới các danh từ có trong đoạn văn sau rồi xếp thành hai nhóm (danh từ chung, danh từ riêng) cho phù hợp:
"Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói tỏa ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ"
Câu 21: Đọc đoạn thơ sau gạch dưới các danh từ trong đoạn thơ trên.
“Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con."
(“Tre Việt Nam” – Nguyễn Duy)
Câu 22: Gạch dưới các danh từ dùng để gọi Bác Hồ có trong đoạn thơ sau và nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ đó:
“Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,
Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.
(Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu)
Câu 23: Đặt câu với các danh từ dưới đây:
- Cô giáo:
- Học sinh:
- Nhà trường:
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:
- Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính
- Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Đã nghe, đã đọc về lòng trung thực và tự trọng
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Cốt truyện
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Viết thư (kiểm tra viết)
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)