20 Bài tập trắc nghiệm Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi lớp 4 (có đáp án)
Với 20 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.
20 Bài tập trắc nghiệm Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi lớp 4 (có đáp án)
Câu 1: Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự như thế nào?
1. Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi.
2. Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
3. Cần biết xin lỗi người khác khi thấy mình mắc lỗi.
4. Cần yêu cầu người khác ngay khi mình có mong muốn.
Câu 2: Con hãy hoàn chỉnh nhận định sau:
thưa gửi làm phiền lòng tránh phù hợp
Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự.Cụ thể là:
- Cần _________, xưng hô cho ________ với quan hệ giữa mình và người được hỏi.
- Cần _________ những câu hỏi ________ người khác.
Câu 3: Con hãy đặt câu hỏi để biết sở thích của thầy, cô giáo?
1. Sở thích của cô là gì?
2. Cô ơi, sở thích của cô là gì ạ?
3. Em thưa cô, cô cho em hỏi một chút, sở thích của cô là gì ạ?
4. Cô ơi bài toán này làm như thế nào ạ?
Câu 4: Con hãy hoàn thành đoạn hội thoại của thầy Giô-dép và cậu học trò nhỏ Lu-i Pa-xtơ.
1. Con đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi?
2. Thưa thầy, con muốn đi học ạ.
3. Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ.
4. Con tên là gì?
Câu 5: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?
"Ông bố dắt con đến gặp mặt thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn… Thầy hỏi:
- Con tên là gì?
Ông Giô-dép liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo con trả lời.
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ.
- Con đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi?
- Thưa thầy, con muốn đi học ạ"
kính trọng ân cần thầy – trò lễ phép yêu quý
Nhận xét:
Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ_________
Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ________, trìu mến điều đó cho thấy thầy rất _______ học trò.
Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất _______ cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết _______ thầy giáo.
Câu 6: Sắp xếp các từ sau để được đoạn hội thoại của cậu bé I-u-ra với sĩ quan phát xít?
1. Mày là đội viên hả?
2. I-u-ra.
3. Sao mày không đeo khăn quàng?
4. Phải.
5. Thằng nhóc tên gì?
6. Vì không thể quàng khăn trước mặt bọn phát xít.
Câu 7: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?
"Mỗi lần, I-u-ra chạm trán tên sĩ quan phát xít. Tên sĩ quan hỏi:
- Thằng nhóc tên gì?
- I-u-ra.
- Mày là đội viên hả?
- Phải.
- Sao mày không đeo khăn quàng?
- Vì không thể quàng khăn trước mặt bọn phát xít."
căm ghét thù địch hách dịch thằng nhóc trống không cướp nước yêu nước
Nhận xét:
Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ _________: tên sĩ quan phát xít ______ và cậu bé _______ bị giặc bắt.
Tên sĩ quan phát xít hỏi rất ______, xấc xược, hắn gọi cậu bé là _______, mày.
Cậu bé trả lời _________ vì cậu yêu nước, cậu _____, khinh bỉ tên xâm lược.
Câu 8: Xác định các câu hỏi trong đoạn văn sau:
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
Tiếng nói cười ríu rít.
Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.
Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
- Một em trai hỏi.
Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:
- Chắc là cụ bị ốm?
- Hay cụ đánh mất cái gì?
- Chúng mình thử hỏi xem đi!
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi:
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
Câu 9: Sắp xếp những câu hỏi sau vào từng nhóm thích hợp:
"Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? - Một em trai hỏi.
Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:
- Chắc là cụ bị ốm?
- Hay cụ đánh mất cái gì?
- Chúng mình thử hỏi xem đi!
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi:
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?"
+ Các câu hỏi:
Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? Chắc là cụ bị ốm? Hay cụ đánh mất cái gì? Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
Câu hỏi các bạn nhỏ hỏi nhau
Câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già
Câu 10: Con thấy câu hỏi các bạn nhỏ hỏi các cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?
"Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? - Một em trai hỏi.
Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:
- Chắc là cụ bị ốm?
- Hay cụ đánh mất cái gì?
- Chúng mình thử hỏi xem đi!
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi:
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?"
A. Thích hợp, vì câu hỏi đó thể hiện được thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ người khác của các bạn nhỏ.
B. Không thích hợp, vì câu hỏi đó có thể sẽ làm phiền tới cụ già.
C. Thích hợp, vì câu hỏi đó sẽ khiến cụ già buồn hơn.
D. Không thích hợp, vì câu hỏi đó hơi tò mò và không thật sự tế nhị.
Câu 11: Đặt câu hỏi lịch sự cho mỗi tình huống sau:
a. Hỏi về sở thích của cô giáo.
b. Hỏi đường một người lạ.
c. Xin phép mẹ sang nhà bạn chơi.
Câu 12: Bên cạnh câu khiến, người ta có thể dùng loại câu nào để nêu yêu cầu, đề nghị?
A. Câu kể.
B. Câu hỏi
C. Câu cảm thán
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 13: Đâu là câu hỏi giữ được phép lịch sự khi nhờ người khác giúp mình?
A. Cho ngồi nhờ với được không?
B. Mở hộ cái cửa được không?
C. Bác ơi bác giúp cháu lấy quả cầu này được không ạ?
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 14: Đâu là câu không phù hợp khi hỏi một người lớn tuổi?
A. Bác ơi, bác còn bánh không ạ?
B. Còn bánh không?
C. Bác ơi, quán nhà mình còn bánh này không ạ?
D. Bác ơi, quán bác có loại bánh này không ạ?
Câu 15: Viết câu hỏi lịch sự từ thông tin cho sẵn:
a. mượn cái bút
b. lấy giúp cháu cuốn sách
c. cho mình ngồi nhờ
Câu 16: Đâu là việc không nên làm khi hỏi chuyện người khác?
A. Cần yêu cầu người khác trả lời ngay lập tức.
B. Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi.
C. Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
Câu 17: Tìm những câu hỏi lịch sự trong những câu dưới đây:
a. Mày là đội viên hả?
b. Cụ bị ốm phải không ạ?
c. Con đã muốn đi học chưa hay vẫn thích đi chơi?
d. Con tên là gì?
e. Mày đến từ đâu?
Câu 18: Gạch chân dưới những câu hỏi có trong bài thơ sau:
HỎI
Tôi hỏi đất:
- Đất sống với đất như thế nào?
- Chúng tôi tôn cao nhau
Tôi hỏi nước:
- Nước sống với nước như thế nào?
- Chúng tôi làm đầy nhau
Tôi hỏi cỏ:
- Cỏ sống với cỏ như thế nào?
- Chúng tôi đan vào nhau
Làm nên những chân trời
Tôi hỏi người:
- Người sống với người như thế nào?
Tôi hỏi người:
- Người sống với người như thế nào?
Tôi hỏi người:
- Người sống với người như thế nào?
Hữu Thỉnh
Câu 19: Đâu không phải cách xưng hô đúng khi đặt câu hỏi với người lớn tuổi?
A. Bác - cháu
B. Cháu – ông
C. Tao – mày
D. Cô – con
Câu 20: Đâu là cách xưng hô đúng khi đặt câu hỏi với bạn bè?
A. Mày – tao
B. Ta – ngươi
C. Cậu – tớ
D. Trẫm – khanh
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:
- Bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Câu kể
- Bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Câu kể ai làm gì?
- Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Búp bê của ai?
- Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Thế nào là văn miêu tả?
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)