20 Bài tập trắc nghiệm Câu ghép; cách nối các vế câu ghép; nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ lớp 5 (có đáp án)
Với 15 bài tập trắc nghiệm Câu ghép; cách nối các vế câu ghép; nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.
20 Bài tập trắc nghiệm Câu ghép; cách nối các vế câu ghép; nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ lớp 5 (có đáp án)
Câu 1: Con hãy điền từ còn thiếu vào các chỗ trống sau sao cho hợp lí?
Các ghép là câu do vế câu lại.
Câu 2: Chọn đáp án mà con cho là đúng để hoàn thành từ còn thiếu vào chỗ trống:
"Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống ……. (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có………… với ý của những vế câu khác."
A. câu đặc biêt – quan hệ chặt chẽ.
B. một câu đơn – quan hệ chặt chẽ.
C. hai câu ghép – quan hệ rạch ròi.
D. một câu đơn – quan hệ rạch ròi.
Câu 3: Tìm các câu ghép trong đoạn văn dưới đây?
Biển luôn thay đổi màu sắc tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ, … Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên.
Câu 4: Thêm một vế vào chỗ trống để hoàn thành một câu ghép:
Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn….
A. giỏi giang nữa.
B. có một người anh.
C. người anh thì lười biếng lại tham lam.
D. nghèo khó
Câu 5: Thêm một vế vào chỗ trống để hoàn thành một câu ghép?
Mặt trời mọc,…
A. rồi lặn
B. thật đẹp
C. sương dần tan
D. sau lũy tre
Câu 6: Có bao nhiêu cách nối các vế trong một câu ghép?
A. Một cách, nối bằng những từ có tác dụng nối.
B. Một cách, nối trực tiếp (không dung từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
C. Nối bằng những từ có tác dụng nối và nối trực tiếp (không dùng từ nối), trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
D. Ba cách. Nối bằng những từ có tác dụng nối. Nối trực tiếp (không dung từ nối). Nối bằng các dấu câu.
Câu 7: Trong đoạn văn dưới đây có mấy câu ghép? Các vế câu được ghép nối với nhau bằng cách nào?
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước."
A. Một câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng các dấu phẩy.
B. Hai câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng các từ có tác dụng nối.
C. Ba câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng các dấu phẩy.
D. Ba câu ghép, câu thứ nhất các vế câu được nối với nhau bằng các dấu phẩy, câu thứ hai các vế câu được nối với nhau bằng các từ nối.
Câu 8: Đọc đoạn văn sau rồi hoàn thiện lời nhận xét bên dưới:
"Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng."
Đoạn văn trên có câu ghép với vế câu. Vế được nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế được nối với nhau bằng quan hệ từ .
Câu 9: Tìm các từ nối các vế câu ghép sau:
a. Thỏ kiêu căng, ngạo mạn cho nên chú ta đã thua rùa.
b. Tôi sẽ được bố mua cho một chiếc điện thoại nếu như tôi đỗ đại học.
Câu 10: Bớt một từ ngữ thích hợp trong câu sau để được câu ghép: Khi tôi về đến nhà thì trời bắt đầu mưa rào.
Khi tôi về đến nhà thì trời bắt đầu mưa rào.
A. Bỏ từ “thì”
B. Bỏ từ “Khi”
C. Bỏ từ “đến”
D. Bỏ từ “bắt đầu”
Câu 11: Điền quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống?
a. Tấm chăm chỉ, hiền lành Cám thì lười biếng, độc ác.
b. Ngôi nhà vừa được sơn xong trời đổ mưa to.
Câu 12: Gạch dưới các từ nối giữa các vế trong câu ghép sau?
a. Anh ấy đang chơi điện tử mẹ về.
b. Tôi học giỏi toán chị tôi học giỏi văn.
Câu 13: Trong câu ghép “Khi ông mặt trời thức dậy, mẹ lên rẫy, em đến trường” có bao nhiêu vế câu?
A. Một vế câu
B. Hai vế câu
C. Ba vế câu
D. Câu đã cho không phải câu ghép.
Câu 14: Câu “Con chim trắng muốt, lăn tròn trên cát” là câu ghép. Theo con, nhận định trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Trong câu “Trong căn phòng rộng rãi, anh ấy tha hồ nghe nhạc và sáng tác nhạc” Có mấy vế câu?
A. Hai vế câu ghép
B. Ba vế câu ghép
C. Bốn vế câu ghép
D. Câu đã cho không phải là câu ghép.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:
- Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ công dân
- Bài tập trắc nghiệm Chiếc đồng hồ
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài và kết bài)
- bài tập trắc nghiệm Lập làng giữ biển
- bài tập trắc nghiệm Cao Bằng
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5 và Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.