20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: hòa bình và hữu nghị - hợp tác lớp 5 (có đáp án)
Với 18 bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: hòa bình và hữu nghị - hợp tác lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.
20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: hòa bình và hữu nghị - hợp tác lớp 5 (có đáp án)
Câu 1: Câu nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?
A. Trạng thái bình thản.
B. Trạng thái không có chiến tranh.
C. Trạng thái hiền hòa, yên ả.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 2: Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?
☐ Bình yên
☐ Lặng yên
☐ Hiền hòa
☐ Thanh bình
☐ Bình thản
☐ Thái bình
☐ Thanh thản
Câu 3: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện bài văn tả cảnh một vùng quê sau đây
Cả thời thơ ấu, em được sống ở một làng quêvà tươi đẹp. Nhìn từ xa, nơi đây hệt như một bức tranh mĩ lệ. Dòng sông trở nặng phù sa, uốn lượn vào tưới tiêu cho đồng ruộng. Hai bên bờ sông, từng hàng tre xanh nghiêng mình soi bóng như những cô thiếu nữ đôi mươi. Mỗi lần gió về, lại nghe vi vu vi vu như những bản hòa tấu bất tận của thiên nhiên. Đường làng ở quê hương em luôn , uốn lượn khắp mọi nẻo đường. Nhà cửa nay cũng đã khác, và rộng lớn hơn rất nhiều. Những ngôi nhà bằng mái rạ năm nào giờ đã đổi thành ngói đỏ thơm mùi nắng mới. Quê hương còn đọng lại trong tâm trí em ở những ngày cùng lũ bạn chạy trên những đồng cỏ hái hoa, bắt bướm. Cùng thả những bay lượn trong gió như đang gửi gắm những ước mơ bay lên tận trời cao. Bầu trời xanh năm ấy như ôm ấp biết bao mơ mộng, hồn nhiên của chúng em.
Câu 4: Chọn từ cùng nghĩa với hòa bình trong mỗi câu sau
a. Đó là một miền quê thanh bình và yên tĩnh.
b. Đất nước thái bình, người dân được hưởng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
c. Cuộc sống ở đó rất bình yên.
Câu 5: Tìm từ có tiếng bình điền vào chỗ chấm thích hợp trong câu sau:
a. Anh ấy đã vô sự trở về.
b. Bạn ấy đã vượt qua các câu hỏi của chương trình.
c. Các mặt hàng đều có giá không hề đắt đỏ chút nào
Câu 6: Xếp những từ có tiếng hữu đã cho dưới đây vào hai nhóm sau:
Hữu có nghĩa là “bạn bè” |
Hữu có nghĩa là “có” |
|
|
Câu 7: Sắp xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây vào hai nhóm:
Hợp có nghĩa là “gộp lại” (lớn hơn) |
Hữu có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi,… nào đó” |
|
|
Câu 8: Chọn những từ trong ngoặc thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a. Trong hoạt động lần này, chúng tôi đã với nhau một cách hài hòa.
b. Nhiều người cho rằng nghề giáo viên chỉ với con gái.
c. Trong cuộc họp nhóm, nhóm trưởng có trách nhiệm ý kiến của các thành viên lại rồi trả lời trong một cuộc họp khác.
d. Cô giáo cho cả lớp thành bốn hàng dọc.
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào có chứa tiếng hữu có nghĩa là “bạn bè”?
☐ Bác ấy và bố em là những chiến hữu đã từng vào sinh ra tử với nhau.
☐ Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng, thân hữu.
☐ Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
☐ Loại thuốc này thật hữu hiệu.
☐ Cần luôn quan tâm, vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.
Câu 10: Trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây, thành ngữ nào, tục ngữ nào có liên quan đến hữu nghị - hợp tác?
☐ Bốn biển một nhà.
☐ Người ta là hoa đất.
☐ Kề vai sát cánh
☐ Chung lưng đấu sức
☐ Hẹp nhà rộng bụng
☐ Xấu người đẹp nết
Câu 11: Trong các câu sau, câu nào có chứa tiếng hữu không có nghĩa là “bạn bè”?
A. Bác ấy và bố em là những chiến hữu đã từng vào sinh ra tử với nhau
B. Loại thuốc này thật hữu hiệu
C. Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng, thân hữu
D. Cần luôn quan tâm, vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân các nước
Câu 12: Trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây, thành ngữ nào, tục ngữ nào có liên quan đến hữu nghị - hợp tác?
A. Người đẹp vì lụa
B. Thương cho roi cho vọt
C. Chung lưng đấu sức
D. Có chí thì nên
Câu 13: Chọn những từ trong ngoặc thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu “Trong hoạt động lần này, chúng tôi đã...với nhau một cách hài hòa”
A. Tổng hợp
B. Hợp lý
C. Phối hợp
D. Tổng kết
Câu 14: Từ “hữu” trong “hy hữu” mang nghĩa gì?
A. Bạn bè
B. Có
C. Không có
D. Kẻ thù
Câu 15: Ý nào sau đây diễn tả đúng từ “hữu nghị”?
A. Thân thiết, có tính chất gia đình
B. Thân thiết, cùng có lợi
C. Thân thiết, có tính chất cạnh tranh
D. Thân thiết, cùng đồng hành
Câu 16: Chọn từ thích hợp trong nhóm “hữu nghị”, “hữu ái”, “hữu dụng” và “hữu ý” để hoàn thiện các câu sau:
a. “Tình …………….……. giai cấp”
b. “Hành động đó là …………….……. chứ không phải vô tình.”
c. “Chúng ta hãy cố gắng học tập để trở thành người …………….…….”
d. “Chuyến thăm …………….……. của Chủ tịch nước đến Nhật Bản đã kết thúc tốt đẹp”.
Câu 17: Tìm từ chứa tiếng “hợp” để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. “Tất cả những lá phiếu bầu đều …………….…….…………….…….”
b. “Thầy giáo phân công nhiệm vụ của từng người rất …………….…….”
c. “Cuối cùng họ cũng đã…………….……. được ý kiến của mọi người.”
d. “Nếu ai cũng đồng lòng…………….…….thì mọi việc sẽ thành công.”
Câu 18: Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và các nước anh em trong khu vực. Trong đoạn văn có sử dụng một trong các thành ngữ “Kề vai sát cánh”, “Bốn biển một nhà”.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:
- Bài tập trắc nghiệm Từ đồng âm và việc dùng từ đồng âm để chơi chữ
- Bài tập trắc nghiệm Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập làm đơn
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập về tả cảnh
- bài tập trắc nghiệm Những người bạn tốt
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5 và Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.