20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ trật tự - an ninh lớp 5 (có đáp án)
Với 20 bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ trật tự - an ninh lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.
20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ trật tự - an ninh lớp 5 (có đáp án)
Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ Trật tự?
A. Trạng thái bình yên không có chiến tranh.
B. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
C. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
D. Trạng thái dễ chịu, thoải mái.
Câu 2: Tìm những từ ngữ liên quan đến việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn.
Câu 3: Người nào có trách nhiệm bảo vệ trật tự - an ninh?
A. Công an
B. Bác sĩ
C. Giáo viên
D. Họa sĩ
Câu 4: Những hành động nào dưới liên quan tới việc gây rối loạn trật tự an ninh?
☐ Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn giao thông
☐ Gây gổ, hành hung
☐ Dàn xếp, hòa giải
☐ Trộm cắp, cướp giật
☐ Phóng hỏa
Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
A. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
B. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
C. Không có chiến tranh và thiên tai.
D. Trạng thái thoải mái và thư giãn.
Câu 6: Cho các từ sau đây, con hãy sắp xếp vào các nhóm thích hợp
Câu 7: Con hãy ghép số điện thoại ở cột phải với lực lượng điện tương ứng ở cột trái?
Câu 8: Nếu bị kẻ khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, theo con, chúng ta cần phải làm gì?
☐ Khẩn cấp gọi điện thoại 113, 114 hoặc 115 để báo tin.
☐ Kêu lớn để những người xung quanh biết.
☐ Chạy ra chiến đấu với kẻ gây gổ, hành hung.
☐ Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
☐ Dùng quạt quạt thật mạnh thổi bay đám cháy.
Câu 9: Khi ở nhà một mình, con phải làm gì để tự bảo vệ an toàn cho chính bản thân mình?
☐ Khóa cửa cẩn thận
☐ Khóa cửa đi chơi đến khuya mới về
☐ Không cho người lạ biết con chỉ có nhà một mình
☐ Không để người lạ vào nhà
☐ Mở hết các cửa để nếu có chuyện gì thì chạy cho nhanh và dễ dàng báo tin cho người xung quanh
Câu 10: Đọc mẩu chuyện vui dưới đây rồi bấm chọn vào những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
Lí do
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau
Một anh nói: "Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương nặng như thế?"
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: "Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!"
Câu 11: Số điện thoại nào là của đội thường trực cấp cứu y tế?
A. 115
B. 113
C. 114
D. 103
Câu 12: Chọn một từ hoặc cụm từ nói về lực lượng bảo vệ an toàn giao thông?
A. Cảnh sát điều tra
B. Công an điều tra
C. Điều tra trinh sát
D. Cảnh sát giao thông
Câu 13: Hiện tượng nào không cùng loại với các hiện tượng còn lại?
A. An toàn giao thông
B. Va chạm giao thông
C. Tai nạn giao thông
D. Tai nạn
Câu 14: Những hành động nào dưới đây không liên quan tới việc gây rối loạn trật tự an ninh?
A. Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn giao thông
B. Dàn xếp, hòa giải
C. Trộm cắp, cướp giật
D. Gây gổ, hành hung
Câu 15: Đâu không phải là nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông?
A. Vi phạm quy định tốc độ
B. Chấp hành luật giao thông
C. Thiết bị kém an toàn
D. Lấn chiếm lòng đường
Câu 16: Đâu là người đảm nhận vai trò giữ trật tự, an ninh trong một trận bóng?
A. Trọng tài
B. Huấn luyện viên
C. Cầu thủ
D. Cổ động viên
Câu 17: Nối các viêc làm ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B
A |
|
B |
Hành hung người đi đường |
Giữ gìn trật tự, an ninh xã hội |
|
Hành hung |
||
Giúp đỡ người bị thương |
||
Bốc đầu xe |
||
Giữ trật tự |
Phá rối trật tự, an ninh |
|
Quậy phá |
||
Giúp đỡ người qua đường |
Câu 18: Hãy kể các hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông mà em biết:
Câu 19. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
công an, tội phạm, cảnh sát, kẻ trộm, bộ đội biên phòng, kẻ cướp,
gián điệp, dân quân, dân phòng, kiểm sát viên
a. Người bảo vệ trật tự – an ninh xã hội:
……………………………………………………………………………………….
b. Người gây rối trật tự - an ninh xã hội:
……………………………………………………………………………………….
Câu 20. Tìm từ chứa tiếng “an" có nghĩa như sau:
a. Chỉ sự bình yên, không có tai nạn, thiệt hại:
……………………………………………………………………………………….
b. Chỉ hành động làm dịu nỗi đau khổ của một ai đó:
……………………………………………………………………………………….
c. Chỉ sự bằng lòng với những gì mình có:
……………………………………………………………………………………….
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:
- Bài tập trắc nghiệm ông Nguyễn Khoa Đăng
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật
- bài tập trắc nghiệm Phong cảnh Đền Hùng
- bài tập trắc nghiệm Cửa sông
- bài tập trắc nghiệm Nghĩa thầy trò
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5 và Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.