Bài tập trắc nghiệm Luyện tập thuyết trình, tranh luận lớp 5 (có đáp án)
Với 10 bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập thuyết trình, tranh luận lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.
Bài tập trắc nghiệm Luyện tập thuyết trình, tranh luận lớp 5 (có đáp án)
Câu 1: Đọc lại bài Cái gì quý nhất? và cho biết các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì?
Xem bài đọc
Cái gì quý nhất?
Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất.
Hùng nói: "Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?"
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước. Quý vội reo lên: "Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì! Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo!"
Nam vội tiếp ngay: "Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc!"
Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải.
Nghe xong, thầy mỉm cười rồi nói:
- Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua thì không ai lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? Đó chính là người lao động các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.
TRỊNH MẠNH
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phân trái, lợi hại.
A. Các bạn tranh luận về vấn đề cái gì gần gũi với con người nhất.
B. Các bạn tranh luận về vấn đề cái gì quý nhất.
C. Các bạn tranh luận về vấn đề cái gì xuất hiện đầu tiên.
D. Các bạn tranh luận về vấn đề cái gì có tuổi thọ cao nhất.
Câu 2: Con hãy ghép các đáp án ở cột bên trái với cột bên phải để được ý kiến của các bạn xung quanh vấn đề Cái gì quý nhất?
Câu 3: Đọc lại bài Cái gì quý nhất? và cho biết thầy giáo muốn thuyết phục các bạn công nhận điều gì?
A. Những người tri thức là quý nhất.
B. Người lao động là quý nhất.
C. Trẻ em là quý nhất.
D. Trí tuệ là quý nhất.
Câu 4: Đọc lại bài Cái gì quý nhất? và cho biết thầy đã lập luận như thế nào?
A. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ trôi qua cũng vô vị.
B. Lúa gạo, vàng bạc và thì giờ đều là vật không tồn tại mãi mãi được. Người lao động mới là quý nhất.
C. Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua vô vị.
D. Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Trẻ em quý nhất vì trẻ em mới là tương lai của đất nước.
Câu 5: Đọc lại bài Cái gì quý nhất? và cho biết cách nói của thầy giáo thể hiện thái độ tranh luận rất tôn trọng người đối thoại và đưa ra lập luận vừa có tình lại vừa có lí ở điểm nào?
Câu 6: Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào không cần thiết trong thuyết trình, tranh luận?
A. Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận.
B. Phải nói theo ý kiến số đông.
C. Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng.
D. Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận.
Câu 7: Muốn thuyết trình, tranh luận về một vấn đề, cần có những điều kiện gì? Con hãy sắp xếp các điều kiện sau đây theo thứ tự từ quan trọng không thể thiếu cho đến ít quan trọng hơn?
Câu 8: Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào?
☐ Thái độ ôn tồn, nhã nhặn, hòa nhã, tôn trọng người đối thoại.
☐ Phải giữ thái độ hùng hổ, cứng rắn, cương quyết từ đầu đến cuối như vậy mới khiến đối phương nghe theo mình.
☐ Tránh nóng nảy vội vàng hay bảo thủ, không chịu nghe ý kiến đúng của người khác.
☐ Cần nghe theo ý kiến số đông để mình không bị lẻ loi.
Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết Đất, Nước, Không Khí và Ánh Sáng đã đưa ra ý kiến cùng với lí lẽ và dẫn chứng gì để chứng minh cho ý kiến của mình:
Đất, Nước, Không Khí và Ánh Sáng đều tự cho mình là người cần thiết nhất đối với cây xanh.
Đất nói:
- Tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi, cây không thể sống được!
Nước kể công:
- Nếu chất màu không có nước vận chuyển thì cây có lớn lên được không?
Không Khí chẳng chịu thua:
- Cây xanh rất cần khí trời, không có khí trời thì tất cả các cây cối đều chết rũ.
Còn Ánh Sáng nhẹ nhàng nói:
- Cây cối dù có đủ đất, nước, không khí nhưng thiếu ánh sáng thì sẽ không thể có màu xanh . Không có màu xanh thì còn gọi là cây xanh sao được!
Câu 10: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện phía trên, con hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn:
1. Đất
|
|
a. Cây cần đất nhất, vì đất có chất màu nuôi cây. Hơn nữa, chỉ cần nhổ cây ra khỏi đất, cây sẽ chết ngay. |
2. Nước
|
b. Cây cần không khí nhất vì cây không thể sống thiếu không khí. Thiếu đất, thiếu nước, cây vẫn sống được ít lâu, nhưng chỉ cần thiếu không khí, cây sẽ chết ngay. |
|
3. Không khí
|
c. Cây xanh cần cả đất, nước, không khí và ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là đang giúp ích cho đời. |
|
4. Ánh sáng
|
d. Cây cần ánh sáng nhất, nếu thiếu ánh sáng cây xanh sẽ không có màu xanh. Cũng như con người, có ăn có uống đầy đủ mà phải sống trong bóng tối suốt đời thì cũng không ra con người. |
|
5. Tất cả
|
e. Cây cần nước nhất, nước vận chuyển chất màu. Khi trời hạn hán thì dù vẫn có đất, cây cối vẫn sẽ héo khô, chết rũ,… Ngay cả đất không có nước cũng sẽ mất màu. |
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 phần tập đọc
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 phần Chính tả
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 phần Luyện từ và câu
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 phần Tập làm văn
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 ôn luyện tổng hợp
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5 và Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.