Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Tìm kiếm tuần tự

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin 7.

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Tìm kiếm tuần tự

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tin 7 Cánh diều (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Câu 1.Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự thao tác được lặp đi lặp lại là:

Quảng cáo

A.Thao tác so sánh.

B.Thao tác thông báo.

C.Thao tác đếm số lần lặp.

D.Tất cả đều đúng.

Câu 2. Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự có mấy khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự:

A.1

B.2

C.3

D.4

Quảng cáo

Câu 3. Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm tuần tự kết thúc ở giữa chừng của dãy khi:

A. Không tìm thấy kết quả mong muốn.

B.Đã tìm thấy kết quả mong muốn.

C.Điều kiện tìm kiếm sai.

D.Tất cả đều sai.

Câu 4. Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm dò tìm đến phần tử cuối dãy khi:

A. Không tìm thấy kết quả mong muốn.

B.Kết quả nằm ở cuối dãy.

C.Cả A và B đều đúng.

D.Cả A và B đều sai.

Câu 5. Có mấy loại bài toán tìm kiếm tuần tự:

Quảng cáo

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6. Cho một dãy số: 12,13,32,45,33. Các bước của thuật toán “tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

A. Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy

Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

Hết nhánh

Hết lặp

Bước 3: Nếu kết quả=chưa tìm thấy: Thông báo không có số 13 trong dãy.

Hết nhánh.

B. Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy

Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

Hết nhánh

Hết lặp

C. Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

D. Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

Câu 7. Cho một dãy số: 12,13,32,45,33. Số lần so sánh trong bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Quảng cáo

Câu 8. Cho một dãy số: 12,14,32,45,33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

A. Không tìm thấy.

B. Tìm thấy.

C. Tìm thấy ở đầu dãy.

D. Tìm thấy ở cuối dãy.

Câu 9. Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm sẽ dừng khi:

A.Đã tìm kiếm hết dãy.

B.Đã tìm thấy kết quả mong muốn.

C.Cả A và B đều đúng.

D.Tất cả đều sai.

Câu 10. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự:

A.Hai khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự là tìm thấy hoặc xét hết dãy và không tìm thấy kết quả cần tìm kiếm.

B.Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi không tìm thấy kết quả mong muốn hoặc kết quả đó nằm ở cuối dãy.

C.Có hai loại bài toán tìm kiếm là: Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự và tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.

D. Thuật toán tìm kiếm tuần tự chỉ áp dụng với những bài toán đã được sắp xếp.

Câu 11. Cho một dãy số: 12,13,32,45,33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 33 có trong dãy này không” là:

A. Tìm thấy.

B. Không tìm thấy.

C. Không có kết quả.

D. Kết quả sai.

Câu 12. Khi dãy không có thứ tự, ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để:

A. Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.

B. Tìm kiếm nhanh hơn.

C. Tìm thấy kết quả mong muốn.

D. Tất cả đều sai.

Câu 13. Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là:

A. Kết quả= tìm thấy.

B. Chưa xét hết dãy số và kết quả=chưa tìm thấy.

C. Xét hết dãy số

D. Cả A và C đều đúng

Câu 14. Trong các bài toán sau bài toán nào có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự:

A. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 34 có trong dãy này không.

B. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 45 ở vị trí nào trong dãy.

C. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tính tổng các phần tử trong dãy.

D.Cả A và B

Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự?

A. Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.

B. Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là kết quả= tìm thấy.

C.Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi tìm thấy kết quả mong muốn.

D. Chỉ có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự cho bài toán đã được sắp xếp.

Xem thử

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 7 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên