Bảng chia 2 lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)
Lý thuyết & 10 bài tập Bảng chia 2 lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Bảng chia 2 lớp 2.
Bảng chia 2 lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)
I. Lý thuyết
Bảng nhân 2:
2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 |
12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 |
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Tính nhẩm
16 : 2 = …… |
20 : 2 = …… |
12 : 2 = …… |
8 : 2 = …… |
2 : 2 = …… |
6 : 2 = …… |
Hướng dẫn giải:
16 : 2 = 8 |
20 : 2 = 10 |
12 : 2 = 6 |
8 : 2 = 4 |
2 : 2 = 1 |
6 : 2 = 3 |
Bài 2. Tính
4 cm : 2 = …… cm |
16 dm : 2 = …… dm |
14 l : 2 = …… l |
12 cm : 2 = …… cm |
6 dm : 2 = …… dm |
8 l : 2 = …… l |
Hướng dẫn giải:
4 cm : 2 = 2 cm |
16 dm : 2 = 8 dm |
14 l : 2 = 7 l |
12 cm : 2 = 6 cm |
6 dm : 2 = 3 dm |
8 l : 2 = 4 l |
Bài 3. Số?
Hướng dẫn giải:
Bài 4. Số?
Cô giáo chia đều 8 cái kẹo cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải
Mỗi bạn có số kẹo là:
…… : 2 = …… (cái)
Đáp số: …… cái kẹo
Hướng dẫn giải:
Mỗi bạn có số kẹo là:
8 : 2 = 4 (cái)
Đáp số: 4 cái kẹo
Bài 5. Trả lời câu hỏi
a) Chia đều 16 cái kẹo vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu cái kẹo?
b) Chia đều 8 cái bánh vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?
Hướng dẫn giải:
a)
Ta có phép tính: 16 : 2 = 8
Vậy: Mỗi túi có 8 cái kẹo
b)
Ta có phép tính: 8 : 2 = 4
Vậy: Mỗi hộp có 4 cái bánh
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn ý đúng. “16 : 2 = ……”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Bài 2. Chọn ý đúng. Chia đều 10 viên bi cho 2 bạn. Vậy mỗi bạn có số viên bi là:
A. 4 viên bi
B. 6 viên bi
C. 5 viên bi
D. 7 viên bi
Bài 3. Tính nhẩm
6 : 2 = …… |
16 : 2 = …… |
4 : 2 = …… |
2 : 2 = …… |
12 : 2 = …… |
18 : 2 = …… |
8 : 2 = …… |
14 : 2 = …… |
10 : 2 = …… |
Bài 4. Tính
10 cm : 2 = …… cm |
12 dm : 2 = …… dm |
16 l : 2 = …… l |
18 cm : 2 = …… cm |
2 dm : 2 = …… dm |
4 l : 2 = …… l |
Bài 5. Số?
Bài 6. Điền dấu phép tính (+; -; ×; :) thích hợp vào ô trống:
a) 10 2 = 5 |
c) 14 2 = 12 |
e) 2 2 = 1 |
b) 16 2 = 18 |
d) 6 2 = 12 |
f) 8 2 = 4 |
Bài 7. Chia 12 con gà vào 2 chuồng. Vậy mỗi chuồng có …… con gà.
Bài 8. Trả lời câu hỏi:
a) Mẹ chia đều 8 quả cam vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
b) Tuấn có 18 viên bi. Tuấn chia đều để vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu viên bi?
c) Hoa có 10 quyển vở. Hoa xếp vào 2 ngăn tủ. Hỏi mỗi ngăn tủ có bao nhiêu quyển vở?
Bài 9. Số?
Nhà ông Hùng có 6 cây xoài được trồng thành 2 hàng ở trong vườn. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây xoài?
Bài giải
Mỗi hàng có số xoài là:
…… : 2 = …… (cây)
Đáp số: …… cây xoài
Bài 10. Trong một cuộc thi kéo, cô giáo chia 16 bạn nam chia thành 2 đội để thi đấu. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn nam?
Phép tính: ……………………………..
Trả lời: Mỗi đội có …… bạn nam
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo của NXB Giáo dục.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - CTST