Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Lý thuyết & 10 bài tập Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2.

Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

- Dùng từ không thể để mô tả khả năng xảy ra khi biết rõ là chắc chắn không xảy ra

- Dùng từ có thể để mô tả khả năng xảy ra khi biết có thể xảy ra nhưng chưa chắc chắn

- Dùng từ chắc chắn để mô ta khả năng xảy ra khi biết rõ chắc chắn xảy ra

Ví dụ:

a)

Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Chắc chắnlấy được 1 viên bi màu xanh lá vì chỉ có bi màu xanh lá

b)

Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Có thể lấy được 1 viên bi màu vàng vì có cả bi màu xanh lá nên chưa chắc chắn lấy được viên bi màu vàng

Quảng cáo

c)

Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Không thể lấy được 1 viên bi màu hồng vì chỉ có viên bi màu xanh và bi màu vàng, không có viên bi màu hồng

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Mai có 2 cái bút màu đỏ, 3 cái bút màu xanh. Mai lấy ngẫu nhiên 1 cái để vẽ

a) Mai ………………………. lấy được chiếc bút màu đỏ

b) Mai ………………………. lấy được chiếc bút màu xanh

c) Mai ………………………. Lấy được chiếc bút màu vàng

Hướng dẫn giải:

a) Mai có thể lấy được chiếc bút màu đỏ

Vì: Mai có bút màu đỏ và bút màu xanh nên chưa chắc Mai chỉ lấy được bút màu đỏ

b) Mai có thể lấy được chiếc bút màu xanh

Vì: Mai có bút màu đỏ và bút màu xanh nên chưa chắc Mai chỉ lấy được bút màu xanh

Quảng cáo

c) Mai không thể lấy được chiếc bút màu vàng

Vì: Mai không có chiếc bút nào màu vàng nên Mai không thể lấy được chiếc bút màu vàng để vẽ

Bài 2. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trên đĩa có 3 chiếc bánh trứng và 2 chiếc bánh dâu tây. An lấy ngẫu nhiên 2 chiếc bánh

a) An ………………….. lấy được 2 chiếc bánh trứng

b) An ………………….. lấy được 2 chiếc bánh dâu tây

c) An ………………….. lấy được 1 chiếc bánh trứng và 1 chiếc bánh dâu tây

d) An ………………….. lấy được 1 chiếc bánh dâu tây và 1 chiếc bánh su kem

Hướng dẫn giải:

a) An có thể lấy được 2 chiếc bánh trứng

Vì: Trên đĩa có cả bánh trứng và bánh dâu tây nên chưa chắc chắn An chỉ lấy được 2 chiếc bánh trứng

b) An có thể lấy được 2 chiếc bánh dâu tây

Vì: Trên đĩa có cả bánh trứng và bánh dâu tây nên chưa chắc chắn An chỉ lấy được 2 chiếc bánh dâu tây

Quảng cáo

c) An có thể lấy được 1 chiếc bánh trứng và 1 chiếc bánh dâu tây

Vì: Trên đĩa có cả bánh trứng và bánh dâu tây nên chưa chắc chắn An chỉ lấy được 1 chiếc bánh trứng và 1 chiếc bánh dâu tây

d) An không thể lấy được 1 chiếc bánh dâu tây và 1 chiếc bánh su kem

Vì: Trên đĩa chỉ có bánh trứng và bánh dâu tây nên An không thể lấy được 1 chiếc bánh su kem

Bài 3. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trong hộp 3 viên bi màu vàng, 2 viên bi màu đỏ. Tuấn lấy ngẫu nhiên 3 viên bi

a) Tuấn …………………. lấy được 3 viên bi màu vàng

b) Tuấn …………………. lấy được 3 viên bi màu đỏ

c) Tuấn …………………. lấy được 1 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu vàng

d) Tuấn …………………. lấy được ít nhất 1 viên bi màu vàng

Hướng dẫn giải:

a) Tuấn có thể lấy được 3 viên bi màu vàng

Vì: Trong hộp còn có viên bi màu đỏ nên chưa chắc Tuấn đã lấy được cả 3 viên bi màu vàng

b) Tuấn không thể lấy được 3 viên bi màu đỏ

Vì: Trong hộp chỉ có 2 viên bi màu đỏ nên Tuấn không thể lấy được 3 viên bi màu đỏ

c) Tuấn có thể lấy được 1 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu vàng

Vì: Trong hộp có 3 viên bi màu vàng, 2 viên bi màu đỏ nên chưa chắc chắn chỉ lấy được 1 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu vàng

d) Tuấn chắc chắn lấy được ít nhất 1 viên bi màu vàng

Vì: Sau khi lấy 2 viên bi màu đỏ, Tuấn chắc chắn lấy thêm được 1 viên bi màu vàng. Nên Tuấn chắc chắn lấy được ít nhất 1 viên bi màu vàng

Bài 4. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trong rổ có 4 quả táo, 3 quả quả lê và 2 quả cam. Không nhìn vào rổ, mẹ lấy ra 6 quả.

a) Mẹ ………………… lấy được 2 quả cam

b) Mẹ ………………… lấy được 1 quả lê

c) Mẹ ………………… lấy được 3 quả cam

d) Mẹ ………………… lấy được 1 quả lê và 5 quả táo

e) Mẹ ………………… lấy được ít nhất 1 quả táo

Hướng dẫn giải:

a) Mẹ có thểlấy được 2 quả cam

Vì: Trong rổ còn có quả táo, quả lê nên chưa chắc mẹ đã lấy được 2 quả cam

b) Mẹ có thể lấy được 1 quả lê

Vì: Trong rổ còn có quả táo, quả cam nên chưa chắc mẹ đã lấy được 1 quả lê

c) Mẹ không thể lấy được 3 quả cam

Vì: Trong rổ chỉ có 2 quả cam nên mẹ không thể lấy được 3 quả cảm

d) Mẹ không thể lấy được 1 quả lê và 5 quả táo

Vì: Trong rổ chỉ có 4 quả táo nên mẹ không thể lấy được 5 quả táo

e) Mẹ chắc chắn lấy được ít nhất 1 quả táo

Vì: Sau khi lấy 3 quả lê và 2 quả cam thì mẹ lấy được thêm 1 quả táo nữa. Nên mẹ chắc chắn lấy được ít nhất 1 quả táo

Bài 5. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trên bàn có 3 tấm thẻ số Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập) đã được úp xuống, không nhìn thấy số. Hùng lấy một tấm thẻ bất kì

a) Hùng ………………………. lấy được tấm thẻ số 2

b) Hùng ………………………. lấy được tấm thẻ số 1

c) Hùng ………………………. lấy được tấm thẻ số 5

d) Hùng ………………………. lấy được tấm thẻ số nhỏ hơn 6

e) Hùng ……………………….. lấy được tấm thẻ số nhỏ hơn 4

f) Hùng ………………………... lấy được tấm thẻ số lớn hơn 7

Hướng dẫn giải:

a) Hùng không thể lấy được tấm thẻ số 2

Vì: Trên bàn không có thẻ số 2 nên Hùng không thể lấy được tấm thẻ số 2

b) Hùng có thể lấy được tấm thẻ số 1

Vì: Trên bàn có tấm thẻ số 0, 1, 5 nên chưa chắc chắn Hùng chỉ lấy được tấm thẻ số 1

c) Hùng có thể lấy được tấm thẻ số 5

Vì: Trên bàn có tấm thẻ số 0, 1, 5 nên chưa chắc chắn Hùng chỉ lấy được tấm thẻ số 5

d) Hùng chắc thể lấy được tấm thẻ số nhỏ hơn 6

Vì: Trên bàn có tấm thẻ số 0, 1, 5 đều nhỏ hơn 6 nên khi Hùng lấy bất kì 1 tấm thẻ nào thì đều được tấm thẻ số nhỏ hơn 6

e) Hùng có thể lấy được tấm thẻ số nhỏ hơn 4

Vì: Trên bàn có tấm thẻ số 0, 1 nhỏ hơn 4 nhưng tấm thẻ số 5 lớn hơn 4, nên chưa chắc chắn Hùng chỉ lấy được tấm thẻ số nhỏ hơn 4

f) Hùng không thể lấy được tấm thẻ số lớn hơn 7

Vì: Trên bàn có tấm thẻ số 0, 1, 5 đều nhỏ hơn 7 nên Hùng không thể lấy được tấm thẻ lớn hơn 7

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng.

Trong rổ có 4 quả táo, 3 quả đào và 2 quả lê. Không nhìn vào rổ, Minh lấy ra 3 quả.

a) Khả năng để Minh lấy được 2 quả táo là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

b) Khả năng để Minh lấy được 3 quả lê là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

c) Khả năng để Minh lấy được 2 quả đào là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

d) Khả năng để Minh lấy được 1 quả lê là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

Bài 2. Chọn ý đúng.

Trong hộp có 3 chiếc bút màu xanh, 2 chiếc bút màu đỏ, 1 chiếc bút màu vàng. Thu lấy ngẫu nhiên 4 cái

a) Khả năng để Thu lấy được 3 cái bút màu vàng là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

b) Khả năng để Thu lấy được 2 cái bút màu đỏ là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

c) Khả năng để Thu lấy được 1 cái bút màu xanh là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

d) Khả năng để Thu lấy được 1 cái bút màu vàng và 3 cái bút màu đỏ là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

Bài 3. Chọn ý đúng.

Trên đĩa có 3 chiếc bánh hình tròn và 1 chiếc bánh hình vuông. Mai lấy ngẫu nhiên 2 chiếc bánh.

a) Khả năng để Mai lấy được 2 chiếc bánh hình tròn là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

b) Khả năng để Mai lấy được 2 chiếc bánh hình vuông là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

c) Khả năng để Mai lấy được 1 chiếc bánh hình tròn và 1 chiếc bánh hình vuông là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

d) Khả năng để trên đĩa còn lại 2 chiếc bánh là:

A. Chắc chắn

B. Có thể

C. Không thể

Bài 4. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trên hộp có 4 chiếc bánh gồm 2 chiếc bánh vị dâu và 2 chiếc bánh vị socola. Không nhìn vào hộp, Hà lấy ngẫu nhiên 2 chiếc bánh

a) Hà ………………………. lấy được 2 chiếc bánh vị dâu tây

b) Hà ………………………. lấy được 1 chiếc bánh vị socola

c) Hà ………………………. lấy được 1 chiếc bánh vị vani

d) ………………………. trong hộp còn lại 2 chiếc bánh

Bài 5. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trong rổ có 4 quả táo, 3 quả lê, 1 quả hồng. Linh lấy 3 quả bất kì

a) Linh ………………………. lấy được 3 quả lê

b) Linh ………………………. lấy được 2 quả hồng

c) Linh ………………………. lấy được 1 quả táo

d) Linh ………………………. lấy được 1 quả lê và 2 quả hồng

e) ………………………. trong rổ còn lại 5 quả

Bài 6. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Mai có 2 chiếc bút màu xanh, 3 chiếc bút màu đỏ, 1 chiếc bút màu vàng. Mai lấy 1 cái bất kì

a) Mai ………………………. lấy được chiếc bút màu xanh

b) Mai ………………………. lấy được chiếc bút màu vàng

c) Mai ………………………. lấy được chiếc bút màu hồng

Bài 7. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trong hộp có 5 chiếc thẻ số Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập). Không nhìn vào hộp, Bình lấy 1 tấm thẻ bất kì

a) Bình …………………………. lấy được tấm thẻ số 3

b) Bình …………………………. lấy được tấm thẻ số 1

c) Bình …………………………. lấy được tấm thẻ số 4

d) Bình …………………………. lấy được tấm thẻ số lớn hơn 2

e) Bình …………………………. lấy được tấm thẻ số bé hơn 4

Bài 8. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trong hộp có 4 quả bóng vàng và 3 quả bóng xanh. Không nhìn vào hộp, Nam lấy 2 quả bóng bất kì trong hộp

Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 9. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trong rổ có 5 quả táo và 4 quả lê. Mai lấy ra 3 quả bất kì

Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 10. Chọn từ “chắc chắn”, “có thể” hoặc “không thể” cho phù hợp

Trong hộp có 5 chiếc thẻ số Có thể, chắc chắn, không thể lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập). Không nhìn vào hộp, Thảo lấy 1 tấm thẻ bất kì

a) Thảo …………………………. lấy được tấm thẻ số 6

b) Thảo …………………………. lấy được tấm thẻ số 4

c) Thảo …………………………. lấy được tấm thẻ số 8

d) Thảo …………………………. lấy được tấm thẻ số lớn hơn 9

e) Thảo …………………………. lấy được tấm thẻ số bé hơn 8

f) Thảo …………………………. lấy được tấm thẻ số lớn hơn 3

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo của NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên