Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Lý thuyết & 10 bài tập Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2.

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Làm sao để biết được cốc nào đựng nhiều nước hơn?

Bước 1: Đổ đầy nước vào một cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bước 2: Đổ cốc nước đầy vào cốc còn lại.

Quảng cáo

Khi đó:

Trường hợp 1: Sau khi đổ nước từ cốc B qua đầy cốc A, cốc B vẫn còn 1 ít nước thì cốc B đựng nhiều nước hơn cốc A

Trường hợp 2: Sau khi đổ nước từ cốc B qua cốc A, cốc A vẫn chưa đầy thì cốc A đựng nhiều nước hơn cốc B

Trường hợp 3: Sau khi đổ nước từ cốc B qua đầy cốc A, nước trong cốc B hết sạch thì cốc B đựng một lượng nước bằng cốc A

Ví dụ: Điền “nhiều hơn”, “ít hơn” hoặc “bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm:

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Chai A và chai B đựng bằng nhau

Chai A đựng ít hơn chai C

Chai C đựng nhiều hơn chai B

Quảng cáo

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Sau khi đổ đầy nước vào 4 cốc, nước trong bình hết sạch

a) Lượng nước trong bình bằng lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Lượng nước trong bình ít hơn lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c) Lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

a) Lượng nước trong bình bằng lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Lượng nước trong bình ít hơn lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c) Lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)
Quảng cáo

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Sau khi đổ đầy nước vào 4 cốc, nước trong bình vẫn còn

a) Lượng nước trong bình bằng lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Lượng nước trong bình ít hơn lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c) Lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

a) Lượng nước trong bình bằng lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Lượng nước trong bình ít hơn lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c) Lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 3. Điền “nhiều hơn”, “ít hơn” hoặc “bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm:

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Xô A đựng …………………… xô B

Xô B và xô C đựng ……………………

Xô C đựng …………………… xô A

Hướng dẫn giải:

Xô A đựng ít hơn xô B

Xô B và xô C đựng bằng nhau

Xô C đựng nhiều hơn xô A

Bài 4. Điền “nhiều hơn”, “ít hơn” hoặc “bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm:

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Xô A đựng …………………… xô C

Xô B và xô C đựng ……………………

Xô B đựng …………………… xô A

Hướng dẫn giải:

Xô A đựng nhiều hơn xô B

Xô B và xô C đựng bằng nhau

Xô B đựng ít hơn xô A

Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Sau khi đổ đầy nước vào 5 cốc, nước trong ca hết sạch

a) Lượng nước trong ca bằng lượng nước đựng trong 5 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Lượng nước trong ca ít hơn lượng nước đựng trong 5 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c) Lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước đựng trong 3 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

a) Lượng nước trong ca bằng lượng nước đựng trong 5 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Lượng nước trong ca ít hơn lượng nước đựng trong 5 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c) Lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước đựng trong 3 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng.

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

A. Lúc đầu, lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước trong cốc

B. Lúc đầu, lượng nước trong bình ít hơn lượng nước trong cốc

C. Lúc đầu, lượng nước trong bình bằng lượng nước trong cốc

Bài 2. Chọn ý đúng. Lượng nước có trong ca là:

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

A. 1 cốc

B. 2 cốc

C. 3 cốc

D. 4 cốc

Bài 3. Đồ vật đựng được nhiều nước hơn là:

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

A. Cái cốc

B. Cái xô

Bài 4. Đồ vật đựng được ít nước hơn là:

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

A. Cái cốc

B. Cái xô

C. Cái bình

Bài 5. Điền “nhiều hơn”, “ít hơn” hoặc “bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm:

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Chai A đựng …………………… chai C

Chai B đựng …………………… chai C

Chai C đựng …………………… chai A

Bài 6. Điền “nhiều hơn”, “ít hơn” hoặc “bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm:

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bình A và bình B đựng ……………………

Bình B đựng …………………… bình C

Bình C đựng …………………… bình A

Bài 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Đổ nước trong bình vào 3 cốc, biết cốc thứ 3 chưa được đổ đầy

a) Lượng nước trong bình bằng lượng nước đựng trong 3 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Lượng nước trong bình ít hơn lượng nước đựng trong 3 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c) Lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước đựng trong 4 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Đổ nước trong bình vào 2 cốc, biết cốc thứ 2 chưa được đổ đầy

a) Lượng nước trong bình bằng lượng nước đựng trong 2 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Lượng nước trong bình ít hơn lượng nước đựng trong 2 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c) Lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước đựng trong 1 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 9. Điền “nhiều hơn”, “ít hơn” hoặc “bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm:

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Thùng A đựng …………………… thùng B

Thùng B đựng …………………… thùng C

Thùng A và thùng C đựng ……………………

Bài 10. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Đổ nước trong bình vào 3 cốc, biết cốc thứ 3 chưa được đổ đầy

a) Lượng nước trong bình bằng lượng nước đựng trong 2 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Lượng nước trong bình ít hơn lượng nước đựng trong 3 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c) Lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước đựng trong 2 cốc

Đựng nhiều nước, đựng ít nước lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo của NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên