Luyện tập chung trang 34 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Luyện tập chung trang 34 lớp 3.
Luyện tập chung trang 34 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
1. Đọc số và viết số
+ Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.
- Đọc số theo thứ tự lần lượt từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị
Ví dụ: Số 1 863 đọc là một nghìn tám trăm sáu mươi ba
Số Ba mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi sáu viết là 35 246
- Phân tích số đã cho thành tổng
Ví dụ: 2 987 = 2 000 + 900 + 80 + 7
3 500 = 3 000 + 500
2. Điền số theo thứ tự
- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
- Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
Ví dụ 1: Hoàn thành dãy số sau:
8 000 |
… |
10 000 |
11 000 |
? |
13 000 |
Lời giải
* Phân tích
Dãy số trên được viết theo quy luật: Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1 000
Vậy hai số cần điền vào ô trống theo thứ tự lần lượt là 9 000; 12 000
* Ta điền như sau:
8 000 |
9 000 |
10 000 |
11 000 |
12 000 |
13 000 |
3. So sánh và sắp xếp các số
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải, cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Số nào chứa chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn
Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 40 000; 41 150; 39 999; 35 970
+ Số 40 000 và số 41 150 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là
Số 40 000 có chữ số hàng nghìn là 0
Số 41 150 có chữ số hàng nghìn là 1
Do 1 > 0 nên 41 150 > 40 000
+ Số 39 999 và số 35 970 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là 3
Số 39 999 có chữ số hàng nghìn là 9
Số 35 970 có chữ số hàng nghìn là 5
Do 9 > 5 nên 39 999 > 35 970
+ Do 3 < 4 nên ta có: 41 150 > 40 000 > 39 999 > 35 970
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 41 150; 40 000; 39 999; 35 970
4. Làm tròn số đến hàng nghìn, chục nghìn
- Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn lùi, còn lại thì làm tròn tiến.
- Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn lùi, còn lại thì làm tròn tiến
Ví dụ:
a) Số 8 341 làm tròn đến hàng nghìn thành số 8 000. Vì số 8 341 có chữ số hàng trăm là 3, do 3 < 5 nên ta sẽ làm tròn lùi thành số 8 000
b) Số 15 468 làm tròn đến hàng chục nghìn thành số 20 000. Vì số 15 468 có chữ số hàng nghìn là 5, do 5 = 5 nên ta làm tròn tiến thành số 20 000
5. Hình tròn
- Hình tròn: Tâm, đường kính và bán kính.
+ Tâm là trung điểm của đường kính.
+ Đường kính luôn gấp hai lần bán kính
- Cách dùng compa để vẽ hình tròn.
Ví dụ:
- Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB.
- Tâm O là trung điểm của đường kính AB.
- Độ dài đường kính AB gấp hai lần độ dài bán kính OM
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.