Luyện tập trang 63 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Luyện tập trang 63 Toán lớp 3 chương trình sách mới với đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Luyện tập trang 63 lớp 3.

Luyện tập trang 63 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

1. Đặt tính rồi tính

Muốn nhân số với số có một chữ số, ta làm như sau:

- Đặt tính rồi tính: Thừa số thứ hai là số có 1 chữ số, đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất

- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị

Ví dụ:

 

Luyện tập trang 63 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

+ 2 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

Vậy 11 304 × 2 = 22 608.

 

Luyện tập trang 63 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3

+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7

+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1

+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 2 418 × 4 = 9 672.

2. Tính nhẩm

- Các số tròn nghìn khi nhân thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn và giữ nguyên các hàng còn lại.

Quảng cáo

Ví dụ:

a) 8 000 × 4 = 32 000

Nhẩm: 8 nghìn × 4 = 32 nghìn

Vậy 8 000 × 4 = 32 000

b) 27 000 × 2 = ?

Nhẩm: 27 nghìn × 2 = 54 nghìn

Vậy 27 000 × 2 = 54 000

3. So sánh

- Tính giá trị biểu thức (nếu có)

- Điền dấu >,<, = cho phù hợp

Ví dụ: So sánh 250 × 5 và 205 × 5

Lời giải

(Do 250 × 5 và 205 × 5 đều cùng nhân với 5 nên ta chỉ cần so sánh hai thừa số 250 và 205)

Ta có: Số 250 và số 205 đều có chữ số hàng trăm là 2; số 250 có chữ số hàng chục là 5, số 205 có chữ số hàng chục là 0

Do 5 > 0 nên 250 > 205

Vậy 250 × 5 > 205 × 5

Quảng cáo

4. Toán có lời văn

- Đọc và phân tích kĩ đề bài, chú ý từ khóa như “mỗi” ,“một” …, yêu cầu của bài toán.

- Khi bài toán cho giá trị một nhóm và yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm tương tự thì ta thường sử dụng phép nhân.

- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ: Hà mua 6 quyển vở, mỗi quyển có giá 10 000 đồng. Hỏi Hà mua 6 quyển vở hết bao nhiêu tiền?

Lời giải

Hà mua 6 quyển vở hết số tiền là:

10 000 × 6 = 60 000 (đồng)

Đáp số: 60 000 đồng

Quảng cáo

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên