Ôn tập về hình học và đo lường trang 10 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ôn tập về hình học và đo lường trang 10 lớp 3.
Ôn tập về hình học và đo lường trang 10 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
I. Ôn tập hình học
1. Các loại hình khối
Khối lập phương |
Khối hộp chữ nhật |
Khối trụ |
Khối cầu |
Ví dụ:
Bình nước có dạng khối trụ.
Quả bóng có dạng khối cầu.
Quyển sách có dạng khối hộp chữ nhật.
Xúc xắc có dạng khối lập phương.
2. Đoạn thẳng
- Đọc tên đoạn thẳng.
- Độ dài của đoạn thẳng.
Ví dụ:
a) Đọc tên và so sánh độ dài hai đoạn thẳng sau:
b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 7 cm.
Bài giải
a) Quan sát hình vẽ, ta thấy:
Đoạn thẳng AB dài 5 cm.
Đoạn thẳng CD dài 3 cm.
Vì 3 cm < 5 cm nên đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 7 cm.
II. Ôn tập đo lường
1. Xem đồng hồ
- Kim ngắn: Chỉ giờ, kim dài: Chỉ phút
- Kim giây: mảnh, chạy nhanh
* Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ theo số giờ đề bài yêu cầu
+ Giờ đúng: Kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ chỉ giờ đó.
Ví dụ: Đồng hồ chỉ 5 giờ thì các kim đồng hồ có vị trí như sau: Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 5.
+ Giờ lẻ: Muốn nhẩm số phút khi kim dài chỉ vào một số khác 12 trên mặt đồng hồ thì ta đếm cách 5 đơn vị cho mỗi số, bắt đầu từ số 12
Ví dụ: Quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ:
a) 7 giờ
b) 9 giờ 30 phút
Bài giải
a) Đồng hồ chỉ 7 giờ
b) Đồng hồ chỉ 9 giờ 30 phút
2. Thể tích: lít (l)
- Thực hiện phép tính với các số
- Viết đơn vị lít vào kết quả.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài giải
+ Ở ô trống thứ nhất, có 8 hộp sữa, mỗi hộp sữa có 2 lít. Vậy có tất cả:
2 × 8 = 16 (lít sữa)
→ Số cần điền vào ô trống là 16
+ Ở ô trống thứ hai, có 5 thùng sơn, mỗi thùng chứa 5 lít sơn. Vậy có tất cả:
5 × 5 = 25 (lít sơn)
→ Số cần điền vào ô trống là 25
3. Bài toán quãng đường
- Bài toán cho biết độ dài quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B, C, D… Yêu cầu tính quãng đường chưa biết hoặc tính tổng quãng đường
- Ở bài toàn này thường sử dụng các phép tính cộng hoặc trừ để tính
Ví dụ: Quãng đường từ nhà An đến trường là 500m, Quãng đường từ nhà An đến siêu thị là 300 m. Tính quãng đường từ siêu thị đến trường?
Theo đề bài ta có hình vẽ:
Bài giải
Quãng đường từ siêu thị đến trường là:
500 – 300 = 200 (m)
Đáp số: 200 m
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Lý thuyết Toán lớp 3 Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.