Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số lớp 3.

Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

Dạng 1. Đặt tính và tính

- Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có ba chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số; các chữ số cùng một hàng đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép tính nhân bằng cách lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có ba chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ 1:

Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

2 nhân 0 bằng 0, viết 0

2 nhân 3 bằng 6, viết 6

2 nhân 2 bằng 4, viết 4

Vậy 230 × 2 = 460

Ví dụ 2:

Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

2 nhân 8 bằng 16, viết 6, nhớ 1

2 nhân 1 bằng 2, nhớ 1 bằng 3, viết 3

2 nhân 3 bằng 6, viết 6

Vậy 318 × 2 = 636

Quảng cáo

Dạng 2. Toán có lời văn

Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định giá trị của 1 nhóm

Bước 2: Muốn tìm số lượng của một vài nhóm tương tự ta sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một hũ mật ong chứa 250 ml mật ong. Hỏi 3 hũ mật ong như thế chứa bao nhiêu ml mật ong?

Tóm tắt:

1 hũ: 250 ml mật ong

3 hũ: ? ml mật ong

Bài giải

3 hũ mật ong chứa số lít mật ong là:

250 × 3 = 750 (ml)

Đáp số: 750 ml

Quảng cáo

Dạng 3: Tìm x

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x, biết: x : 4 = 209

Bài giải

x : 4 = 209

x = 209 × 4

x = 836

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

+ Trong biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

+ Trong biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính cộng, trừ: Thực hiện nhân, chia trước; cộng, trừ sau

Ví dụ: 253 × 3 – 62 = 759 – 62 = 693

Quảng cáo

Dạng 5: So sánh

Bước 1: Tính giá trị của các phép toán đã cho

Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

123 × 4 …. 246 × 2

Bài giải

Ta có: 123 × 4 = 492

          246 × 2 = 492

Vậy 123 × 4 = 246 × 2.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên