Phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Phép trừ trong phạm vi 100000 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3.
Phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết Phép trừ trong phạm vi 100000
Muốn thực hiện phép trừ các số có 5 chữ số, ta làm như sau:
- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh.
Ví dụ: Thực hiện phép tính 97 358 – 32 638
+ 8 trừ 8 bằng 0, viết 0 + 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 + 3 không trừ được 6, lấy 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 nhớ 1 + 7 trừ 1 bằng 6, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 + 9 trừ 3 bằng 6, viết 6 Vậy 97 358 – 32 638 = 64 720 |
Các dạng bài tập Phép trừ trong phạm vi 100000
Dạng 1. Tính, Đặt tính rồi tính
- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh
Ví dụ: Tính 75 046 – 1 254
+ 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 + 4 không trừ được 5, lấy 14 trừ 5 bằng 9, viết 9 nhớ 1 + 0 không trừ được 1, 10 trừ 1 bằng 9; 9 trừ 2 bằng 7, viết 7 nhớ 1 + 5 trừ 1 bằng 4, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 + 7 trừ 0 bằng 7, viết 7 Vậy 75 046 – 1 254 = 73 792. |
Dạng 2. Tính nhẩm
- Các số tròn nghìn khi trừ thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn và giữ nguyên các hàng còn lại.
- Các số tròn chục nghìn khi trừ thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng chục nghìn và giữa nguyên các hàng còn lại
Ví dụ:
a) 18 000 – 9 000 = ?
Nhẩm: 18 nghìn – 9 nghìn = 9 nghìn
Vậy: 18 000 – 9 000 = 9 000
b) 60 000 – 40 000 = ?
Nhẩm: 6 chục nghìn – 4 chục nghìn = 2 chục nghìn
Vậy: 60 000 – 40 000 = 20 000
c) 63 000 – 5 000 = ?
Nhẩm: 63 nghìn – 5 nghìn = 58 nghìn
Vậy 63 000 – 5 000 = 58 000
Dạng 3: So sánh giá trị hai biểu thức
- Tính giá trị hai biểu thức
- So sánh: Điền dấu >, <, = phù hợp
Ví dụ: So sánh giá trị hai biểu thức:
20 000 + 63 000 – 6 700 và 95 590 – 5 590 – 20 000
Lời giải
+ Tính giá trị hai biểu thức
Ta có: 20 000 + 63 000 – 6 700 = 83 000 – 6 700 = 76 300
95 590 – 5 590 – 20 000 = 90 000 – 20 000 = 70 000
+ So sánh hai số: 76 300 và 70 000
Hai số 76 300 và 70 000 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7
Số 76 300 có chữ số hàng nghìn là 6; Số 70 000 có chữ số hàng nghìn là 0
Do 6 > 0 nên 76 300 > 70 000
Vậy 20 000 + 63 000 – 6 700 > 95 590 – 5 590 – 20 000.
Dạng 3. Toán đố
- Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
- Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại”, bài toán yêu cầu tìm giá trị của phần còn lại thì em thường sử dụng phép tính trừ.
- Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Một cửa hàng tháng thứ nhất bán được 12 291 m vải. Tháng thứ hai cửa hàng đó bán được 9 864 m vải. Hỏi tháng thứ nhất cửa hàng đó bán được nhiều hơn tháng thứ hai bao nhiêu mét vải?
Lời giải
Tháng thứ nhất cửa hàng đó bán được nhiều hơn tháng thứ hai số mét vải là:
12 291 – 9 864 = 2427 (m)
Đáp số: 2427 mét vải
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.