Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Xem đồng hồ. Tháng - năm Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3.

Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

A. Xem đồng hồ

Lý thuyết Xem đồng hồ. Tháng - năm

- Kim ngắn: chỉ giờ

- Kim dài: chỉ phút

- Kim giây: dài, mảnh, chạy nhanh

Các dạng bài tập Xem đồng hồ. Tháng - năm

Dạng 1: Xem giờ theo đồng hồ đã cho

- Đồng hồ kim:

+ Giờ đúng: Kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ chỉ giờ đó.

Ví dụ: Đồng hồ chỉ 4 giờ thì các kim đồng hồ có vị trí như sau: Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 4.

Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ Giờ lẻ:

Một giờ có 60 phút, kim phút quay một vòng sẽ được 1 giờ.

Muốn nhẩm số phút khi kim dài chỉ vào một số khác 12 trên mặt đồng hồ thì em đếm cách 5 đơn vị cho mỗi số, bắt đầu từ số 12

Quảng cáo

Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Ví dụ: Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút: Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 1

+ Đồng hồ chỉ 30 phút còn có cách đọc khác là “giờ rưỡi”.

+ Khi đồng hồ có số phút vượt quá 30 phút thì còn có cách đọc theo “giờ kém”

Ví dụ: Đồng hồ chỉ 2 giờ 45 phút; còn được đọc 3 giờ kém 15 (tức là cần 15 phút nữa sẽ đến 3 giờ đúng)

Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

- Đồng hồ điện tử:

Có hiển thị số giờ và số phút, ta có thể đọc được nhanh chóng. Thường dùng dấu '':'' để ngăn cách giờ và phút.

Ví dụ: Đồng hồ dưới đây chỉ 5 giờ 30 phút

Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Dạng 2: Đọc giờ của buổi chiều.

- Giờ buổi chiều: Một ngày có 24 giờ, ta phân chia như sau:

+ Từ 12 giờ đêm (hay 0 giờ) đến 11 giờ 59 phút trưa

+ Từ 12 giờ trưa đến 11 giờ 59 phút đêm

Quảng cáo

Giờ chiều ta còn có cách đọc khác theo 24 giờ

Ví dụ: 7 giờ tối còn có cách đọc khác là 19 giờ

Dạng 3: Tính thời gian

- Thực hiện các phép tính thời gian giống các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thông thường. (Đổi đơn vị nếu có)

Ví dụ: 10 phút + 15 phút = 25 phút

           60 giờ : 3 = 20 giờ

           5 giờ - 1 giờ = 4 giờ

B. Tháng - năm

Lý thuyết Xem đồng hồ. Tháng - năm

Một năm có 12 tháng là: Tháng Một, Tháng Hai, Tháng Ba, Tháng Tư, Tháng Năm, Tháng Sáu, Tháng Bảy, Tháng Tám, Tháng Chín, Tháng Mười, Tháng Mười một, Tháng Mười hai

- Số ngày trong từng tháng

+ Các tháng có 30 ngày: Tháng Tư, Tháng Sáu, Tháng Chín, Tháng Mười một

+ Các tháng có 31 ngày: Tháng Một, Tháng Ba, Tháng Năm, Tháng Bảy, Tháng Tám, Tháng Mười, Tháng Mười một, Tháng Mười hai

Quảng cáo

+ Riêng Tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày

Các dạng bài tập Xem đồng hồ. Tháng - năm

Dạng 1. Xác định tháng cho trước có bao nhiêu ngày

- Dựa vào quy tắc đếm tháng bằng bàn tay để xác định

- Có thể quan sát tờ lịch tháng và kiểm tra ngày cuối cùng của tháng đó, chính là số ngày của tháng

Ví dụ: Trong tờ lịch tháng 4, ngày cuối cùng của tháng là ngày 30. Vậy tháng 4 có 30 ngày

Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Dạng 2. Xác định ngày, tháng cho trước là ngày thứ mấy trong tháng

- Quan sát tờ lịch, tìm đến đúng ngày, tháng đã cho trước

- Tìm để ngày cho trước và dóng lên cột thứ. Từ đó em tìm được thứ tương ứng với ngày, tháng cho trước

Ví dụ: Trong tờ lịch tháng Tư dưới đây, cho biết ngày đầu tiên của tháng Tư là thứ mấy?

Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lời giải

Ngày đầu tiên của Tháng Tư là ngày 1 Tháng 4

Dóng lên cột thứ, ta thấy ngày 1 Tháng 4 nằm ở cột Thứ ba

Vậy ngày đầu tiên của Tháng Tư vào thứ Ba

Dạng 3. Từ thứ, ngày, tháng cho trước, xác định ngày, tháng của các thứ trong tuần trước hoặc sau

- Cách 1: Quan sát trên tờ lịch để tìm

- Cách 2: Đếm dịch dần

- Cách 3: Nếu cho thứ, ngày, tháng trước và yêu cầu tìm cùng thứ đó của tuần sau hoặc tuần trước thì ta chỉ cần cộng, trừ thêm 7

Ví dụ: Ngày 20 Tháng Tư vào Chủ nhật. Hỏi Chủ nhật tuần sau của Tháng Tư là ngày nào?

Lời giải

Xem đồng hồ. Tháng - năm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Cách 1. Quan sát tờ lịch và ta thấy ngày Chủ nhật tiếp theo của tháng 4 là ngày 27

Cách 2:

Ngày 20 Tháng Tư vào Chủ nhật

Ngày 21 Tháng Tư vào Thứ Hai

Ngày 22 Tháng Tư vào Thứ Ba

Ngày 23 Tháng Tư vào Thứ Tư

Ngày 24 Tháng Tư vào Thứ Năm

Ngày 25 Tháng Tư vào Thứ Sáu

Ngày 26 Tháng Tư vào Thứ Bảy

Ngày 27 Tháng Tư vào Chủ nhật

Vậy Ngày Chủ nhật tiếp theo là ngày 27 Tháng Tư

Cách 3: Ngày Chủ nhật tiếp theo là:

20 + 7 = 27

Vậy Ngày Chủ nhật tiếp theo là ngày 27 Tháng Tư.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên