Giải Toán lớp 6 trang 15 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán lớp 6 trang 15 Tập 2 trong Bài 3: So sánh phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 làm bài tập Toán 6 trang 15.

Giải Toán lớp 6 trang 15 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh hai phân số.

a) -38 và -524;

b) -2-5 và 3-5;

c) 310 và 720;

d) -54 và 23-20.

Quảng cáo

Lời giải:

a) -38 và -524;

Mẫu số chung: 24.

Ta thực hiện: Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 và giữ nguyên phân số Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Vì −9 < −5 nên Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Do đó Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 < Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 .

Vậy Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 < Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 .

b) -2-5 và 3-5;

Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:

Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Vì −2 > −3  nên Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Vậy Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 > Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).

Ta có: Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)

Và Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6< 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 > Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6  .

Vậy Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 > Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6  .

c) 310 và 720

Ta có: 310=310; 720=720.

Mẫu số chung của hai phân số 310720 là 20.

Ta có: 310=310=3.210.2=620<720.

Vậy 620<720.

d) -54 và 23-20.

Ta có: Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 

Mẫu số chung của hai phân số Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 là 20.

Ta thực hiện: Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 và giữ nguyên phân số Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Vì −25 < −23 nên Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 hay Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Vậy Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 < Bài 1 trang 15 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Bài 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138 dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn?

Quảng cáo

Lời giải:

Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 1 là:

115 : 8 = Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn(dm)

Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 2 là:

Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn(dm)

Ta có:Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn.

Vì 575 > 552 nênTổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạnhayTổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn.

Vậy chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn.

Bài 3 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: a) So sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvới –2 bằng cách viết –2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.

Từ đó suy ra kết quả so sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

b) So sánh a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có: −2 =a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

Mẫu số thích hợp để so sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvới –2 là mẫu số chung của ba phân sốa) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách;a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvà −2 (ta nên tìm mẫu chung nhỏ nhất để phân số sau khi quy đồng đơn giản nhất có thể).

Mẫu số chung là 20.

Ta thực hiện:

a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Vì −44 < −40 nêna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchhaya) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách< −2.

Vì −40 < −35 nên a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchhay −2 <a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: < .

Vậy a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách<a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

b) So sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

Nhận thấy:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cácha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Do đó để so sánh hai phâna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cácha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách, ta có thể so sánh chúng với 1.

Suy ra ta có thể so sánh hai phân số a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvới −1.

Cách 1: So sánh hai phân số trên với −1 và áp dunng tính chất bắc cầu.

Ta có:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách 

Vì a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Do đó áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách . 

Vậy a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Cách 2: Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh:

Ta có:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Vì −2020 > −2022 nêna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Vậya) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: Sắp xếp các số 2;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; 0 theo thứ tự tăng dần.

Quảng cáo

Lời giải:

Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta làm như sau:

Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.

+ Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.

+ Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.

Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).

Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần hoặc giảm dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).

a) Ta cóSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1 .

+ Nhóm các phân số dương: Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

+ Nhóm các phân số âm: Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Ta so sánh các phân số trong cùng nhóm với nhau:

+ + Nhóm các phân số dương:Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Mẫu số chung: 5.

Ta thực hiện:Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1và giữ nguyên phân sốSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1  .

Vì 5 > 10 nên Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1haySắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

+ So sánhSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

Mẫu số chung: 30.

Ta thực hiện:Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

30 < −25 < 12 nênSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1haySắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1 .

Từ đó, suy raSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; 0;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; 2.

Hoạt động khám phá 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau. Tháng đầu họ lỗ 2 triệu đồng, tháng thứ hai họ lãi 3 triệu đồng.

a) Em hãy dùng phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu và tháng thứ hai.

b) GọiNăm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhaulà số chỉ số tiền thu được (triệu đồng) của mỗi người trong tháng đầu vàNăm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhaulà số chỉ số tiền thu được (triệu đồng) của mỗi người trong tháng thứ hai, thì số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng được biểu thị bằng phép toán nào?

Lời giải:

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm.

Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương.

Số tiền thu được của mỗi người trong tháng =  Lợi nhuận trong tháng đó : tổng số người.

a) Tháng đầu, năm người đó lỗ 2 triệu đồng, tức là số tiền thu được của năm người trong tháng đầu là −2 triệu đồng.

Do đó phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu làNăm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau  .

Tháng thứ hai, năm người đó lãi 3 triệu đồng, tức là số tiền thu được của năm người trong tháng đầu là 3 triệu đồng.

Do đó phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng thứ hai làNăm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau  .

Vậy phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu và tháng thứ hai lần lượt làNăm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhauNăm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau  .

b) Số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng bằng tổng số tiền thu được của mỗi người trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai, được biểu thị bằng phép toán:Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau+Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau  .

Vậy phép toán biểu thị số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng làNăm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau + Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau .

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên