Giải Toán lớp 6 trang 18 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán lớp 6 trang 18 Tập 2 trong Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 làm bài tập Toán 6 trang 18.

Giải Toán lớp 6 trang 18 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất phép cộng):

a)Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất;

b)Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất;

Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

b) Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất 

Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Bài 2 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau:

Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;

Quảng cáo

Lời giải:

Các cặp phân số đối nhau trong các phân số trên là:

Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;,vìTìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;+Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;= 0;

 Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;, vì Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;+Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;= 0;

Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6; , vìTìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6; + Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;= 0.

Vậy các cặp phân số đối nhau trong các phân số trên là:Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;,Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;,Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6; .

Bài 3 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy đượcNgười ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờbể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy đượcNgười ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờbể. Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được mấy phần bể?

Quảng cáo

Lời giải:

Lượng nước hai vòi chảy được sau mỗi giờ bằng tổng lượng nước mỗi vòi chảy được mỗi giờ.

Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được:

Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ(phần bể).

Vậy nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ đượcNgười ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ phần bể.

Bài 4 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc đượcBảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọcquyển sách, ngày thứ hai đọc đượcBảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọcquyển sách, ngày thứ ba đọc đượcBảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọcquyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bảo đọc nhiều hơn hay ít hơn hai ngày sau? Tìm phân số để chỉ số chênh lệch đó.

Quảng cáo

Lời giải:

Hai ngày đầu Bảo đọc được số phần quyển sách là:

Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc(quyển sách)

Hai ngày sau bảo đọc được số phần quyển sách là:

 Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc(quyển sách)

Vì Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc nên hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau.

Phân số chỉ số chênh lệch là: Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc

Vậy hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau và phân số chỉ số chênh lệch làBảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc.

Bài 5 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên khác nhau nhưng có cùng tử số là 1.

a)Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

b)Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

c)Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

d)Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên.

Gợi ý:

a) Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

c)Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

Lời giải:

Để tách một phân số thành tổng của các phân số có tử số bằng 1 thì ta cần tách thỏa mãn:

- Các số sau khi tách ra thuộc ước của mẫu số.

- Tổng của hai hay nhiều số đó bằng tử số của phân số đã cho. 

a) Phân số Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(3) = .

Nhận thấy: tổng của hai số thuộc ước tự nhiên của 3 không có tổng bằng 2.

Nên ta biến đổi:Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên .

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(6) = .

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(6) là số tự nhiên và có tổng bằng 4 là 3 và 1.

Do đóViết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

VậyViết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên .

b) Phân sốViết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(15) = .

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(15) là số tự nhiên và có tổng bằng 8 là 5 và 3.

Do đóViết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

VậyViết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên.

c) Phân số Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(8) = .

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(8) là số tự nhiên và có tổng bằng 7 là 4; 2 và 1.

Do đóViết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

VậyViết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

d) Phân số Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(18) = .

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(18) là số tự nhiên và có tổng bằng 17 là 9; 6 và 2.

Do đóViết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

VậyViết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên