Giải Toán lớp 6 trang 31 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán lớp 6 trang 31 Tập 2 trong Bài 1: Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 làm bài tập Toán 6 trang 31.
Giải Toán lớp 6 trang 31 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 3 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:
−12,13; −2,4; 0,5; −2,3; 2,4.
b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:
−2,9; −2,999; 2,9; 2,999.
Lời giải:
Để sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần (giảm dần), ta làm như sau:
Bước 1: Chia thành 2 nhóm số thập dương và số thập phân âm, vì số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
Bước 2: Ta so sánh các số thập phân theo nhóm với nhau:
- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các hàng ở phần thập phân.
- Nhóm các số thập phân âm: ta so sánh số đối của chúng, số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
a) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:
* Phân loại:
- Nhóm các số thập phân dương: 0,5; 2,4.
- Nhóm các số thập phân âm: −12,13; −2,4; −2,3.
* So sánh các số thập phân trong theo nhóm:
- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên của các số trên, vì 0 < 2 nên 0,5 < 2,4.
- Nhóm các số thập phân âm:
+ Số đối của các số −12,13; −2,4; −2,3 lần lượt là 12,13; 2,4; 2,3.
+ Số 12,13 có phần nguyên là 4;
+ Hai số 2,4; 2,3 đều có phần nguyên là 2 nên ta so sánh phần thập phân của hai số.
+ Số 2,4 và 2,3 có hàng phần mười lần lượt là 4 và 3. Vì 4 > 3 nên 2,4 > 2,3.
Do đó 12,13 > 2,4 > 2,3 hay −12,13 < −2,4 < −2,3.
Từ đó ta suy ra: −12,13 < −2,4 < −2,3 < 0,5 < 2,4.
Vậy các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −12,13; −2,4; −2,3; 0,5; 2,4.
b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:
* Phân loại:
- Nhóm các số thập phân dương: 2,9; 2,999.
- Nhóm các số thập phân âm: −2,9; −2,999.
* So sánh các số thập phân trong theo nhóm:
- Nhóm các số thập phân dương:
+ So sánh phần nguyên: cả hai số 2,9 và 2,999 đều có phần nguyên là 2.
+ So sánh phần thập phân: Hàng phần mười của hai số đều là 9.
Ta tiếp tục so sánh hàng phần trăm: chữ số hàng phần trăm của 2,9 và 2,999 lần lượt là 0 và 9. Vì 9 > 0 nên 2,999 > 2,9.
- Nhóm các số thập phân âm:
+ Số đối của các số −2,9; −2,999 lần lượt là 2,9; 2,999.
Ở phần trên ta đã chứng minh được 2,999 > 2,9 nên −2,999 < −2,9.
Từ đó ta suy ra: 2,999 > 2,9 > −2,9 > −2,999.
Vậy các số được sắp xếp thứ tự giảm dần là: 2,999; 2,9; −2,9; −2,999.
Vận dụng trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:
Lời giải:
Để sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao thì ta so sánh nhiệt độ đông đặc của của các chất rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần.
Sắp xếp các số thập phân: −38,83; −114,1; 80,26; 0.
* Phân loại:
- Nhóm số thập phân dương: 80,26.
- Nhóm số thập phân âm: −38,83; −114,1.
* So sánh các số thập phân trong theo nhóm:
- Nhóm số thập phân dương: chỉ có số 80,26 nên không cần phải so sánh các số trong cùng nhóm.
- Nhóm số thập phân âm:
+ Số đối của các số −38,83; −114,1 lần lượt là 38,83; 114,1.
+ Số 38,83 và 114,1 có phần nguyên lần lượt là 38 và 114. Vì 38 < 114 nên 38,83 < 114,1 (số thập phân có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn).
Hay −38,83 > −114,1.
Do đó −114,1 < −38,83 < 0 < 80,26 (số thập phân âm nhỏ hơn số 0 và thập phân dương lơn hơn số 0).
Từ đó suy ra các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −114,1; −38,83; 0; 80,26.
Vậy nhiệt độ đông đặc của các chất được sắp xếp theo tứ tự từ thấp đến cao là: Rượu: −114,1 độ C; thủy ngân: −38,83 độ C; nước: 0 độ C; băng phiến: 80,26 độ C.
Bài 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:
Lời giải:
a) Các phân số trên đều là phân số thập phân.
Cách đổi các phân số thập phân sang số thập phân thì ta quy về bài toán chia một số cho 10; 100; 1 000 (kết quả để dưới dạng số thập phân).
Quy tắc: Muốn chia một số cho 10; 100; 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Đổi lần lượt các phân số thập phân trên ra số thập phân, ta được:
= −3519 : 100 = −35,19;
= −778 : 10 = −77,8;
= −23 : 1000 = −0,023;
= 88 : 100 = 0,88.
Bài 2 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
−312,5; 0,205; −10,09; −1,110.
Lời giải:
- Các phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân.
- Số các chữ số thập phân bằng đúng số các chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Đổi lần lượt các số thập phân trên ra phân số thập phân, ta được:
Bài 3 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của các số thập phân sau:
9,32; −12,34; −0,7; 3,333.
Lời giải:
Cách tìm số đối của một số thập phân: ta thêm dấu trừ vào trước số thập phân đó.
Số đối của 9,32 là −9,32;
Số đối của −12,34 là −(−12,34) hay 12,34;
Số đối của −0,7 là −(−0,7) = 0,7;
Số đối của 3,333 là −3,333.
Bài 4 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:
−2,99; −2,9; 0,7; 1; 22,1.
Lời giải:
Để sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần, ta làm như sau:
Bước 1: Chia thành 2 nhóm số thập dương và số thập phân âm, vì số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
Bước 2: Ta so sánh các số thập phân theo nhóm với nhau:
- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các hàng ở phần thập phân.
- Nhóm các số thập phân âm: ta so sánh số đối của chúng, số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
* Phân loại:
- Nhóm các số thập phân dương: 0,7; 1; 22,1.
- Nhóm các số thập phân âm: −2,99; −2,9.
* So sánh các số thập phân trong theo nhóm:
- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên của các số trên, vì 0 < 1 < 22 nên 0,7 < 1 < 22,1.
- Nhóm các số thập phân âm:
+ Số đối của các số −2,99; −2,9 lần lượt là 2,99; 2,9.
+ So sánh phần nguyên: cả hai số 2,99 và 2,9 đều có phần nguyên là 2.
+ So sánh phần thập phân: Hàng phần mười của hai số đều là 9.
Ta tiếp tục so sánh hàng phần trăm: chữ số hàng phần trăm của 2,99 và 2,9 lần lượt là 9 và 0. Vì 9 > 0 nên 2,99 > 2,9.
Do đó −2,99 < −2,9.
Từ đó ta suy ra −2,99 < −2,9 < 0,7 < 1 < 22,1.
Vậy các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −2,99; −2,9; 0,7; 1; 22,1.
Bài 5 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
0,6;;; 0; ; −1,75.
Lời giải:
Để sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần, ta thực hiện như sau:
Bước 1: Chia thành 2 nhóm: nhóm số dương và nhóm số âm (số dương luôn lớn hơn 0 và lớn hơn số âm)
- Nhóm số dương: 0,6; .
- Nhóm số âm: ; ; −1,75.
Bước 2: Ta so sánh các số theo nhóm với nhau:
- Nhóm số dương: 0,6; .
Ta có: ;
Quy đồng hai phân số và .
Mẫu số chung: 65.
Ta thực hiện:
Vì 40 > 39 nên hay
Do đó > 0,6.
- Nhóm số âm: ; ; −1,75.
Ta có: .
Quy đồng các phân số ; ; .
Mẫu số chung: 24.
Ta thực hiện:
Vì −20 > −32 > −42 nên
Hay
Do đó>> −1,75.
Từ đó suy ra > 0,6 > 0 > > > −1,75.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:; 0,6; 0;;; −1,75.
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Số thập phân hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST