Giải Toán lớp 6 trang 35 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán lớp 6 trang 35 Tập 2 trong Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 làm bài tập Toán 6 trang 35.
Giải Toán lớp 6 trang 35 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 3 trang 35 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) (−45,5) . 0,4;
b) (−32,2) . (−0,5);
c) (−9,66) : 3,22;
d) (−88,24) : (−0,2).
Lời giải:
a) Phép tính (−45,5) . 0,4 là phép nhân hai số thập phân khác dấu.
Ta lấy số đối của số thập phân âm là 45,5 nhân với số thập phân dương là 0,4 rồi thêm dấu trừ trước kết quả, ta được:
(−45,5) . 0,4 = −(45,5 . 0,4) = −18,2.
Vậy (−45,5) . 0,4 = −18,2.
b) Phép tính (−32,2) . (−0,5) là phép nhân hai số thập phân cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng, ta được:
(−32,2) . (−0,5) = 32,2 . 0,5 = 16,1.
Vậy (−32,2) . (−0,5) = 16,1.
c) Phép tính (−9,66) : 3,22 là phép chia hai số thập phân khác dấu.
Ta lấy số đối của số thập phân âm là 9,66 chia cho số thập phân dương là 3,22 rồi thêm dấu trừ trước kết quả, ta được:
(−9,66) : 3,22 = −(9,66 : 3,22) = −3.
Vậy (−9,66) : 3,22 = −3.
d) Phép tính (−88,24) : (−0,2) là phép chia hai số thập phân cùng âm, ta chia hai số đối của chúng, ta được:
(−88,24) : (−0,2) = 88,24 : 0,2 = 441,2.
Vậy (−88,24) : (−0,2) = 441,2.
Hoạt động khám phá 4 trang 35 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh kết quả của các phép tính:
a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1;
b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5);
c) (−1,2) . (−0,5) và (−0,5) . (−1,2);
d) (2,4 . 0,2) . (−0,5) và 2,4 . [0,2 . (−0,5)];
e) 0,2 . (1,5 + 8,5) và 0,2 . 1,5 + 0,2 . 8,5.
Lời giải:
Ta thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả như sau:
a) Ta có: 2,1 + 3,2 = 5,3 và 3,2 + 2,1 = 5,3
Do đó: 2,1 + 3,2 = 3,2 + 2,1 = 5,3.
Vậy 2,1 + 3,2 = 3,2 + 2,1.
b) Ta có: (2,1 + 3,2) + 4,5 = 5,3 + 4,5 = 9,8;
2,1 + ( 3,2 + 4,5) = 2,1 + 7,7 = 9,8.
Do đó (2,1 + 3,2) + 4,5 = 2,1 + ( 3,2 + 4,5) = 9,8.
Vậy (2,1 + 3,2) + 4,5 = 2,1 + ( 3,2 + 4,5).
c) Ta có: (−1,2) . (−0,5) = 1,2 . 0,5 = 0,6;
(−0,5) . (−1,2) = 0,5) . 1,2 = 0,6.
Do đó (−1,2) . (−0,5) = (−0,5) . (−1,2) = 0,6.
Vậy (−1,2) . (−0,5) = (−0,5) . (−1,2).
d) Ta có: (2,4 . 0,2) . (−0,5) = 0,48 . (−0,5) = −(0,48 . 0,5) = −0,24;
2,4 . [0,2 . (−0,5)] = 2,4 . [−(0,2 . 0,5)] = 2,4 . (−0,1) = −0,24.
Do đó (2,4 . 0,2) . (−0,5) = 2,4 . [0,2 . (−0,5)] = −0,24.
Vậy (2,4 . 0,2) . (−0,5) = 2,4 . [0,2 . (−0,5)].
e) Ta có: 0,2 . (1,5 + 8,5) = 0,2 . 10 = 2;
0,2 . 1,5 + 0,2 . 8,5 = 0,3 + 1,7 = 2.
Do đó 0,2 . (1,5 + 8,5) = 0,2 . 1,5 + 0,2 . 8,5 = 0,3 + 1,7 = 2.
Vậy 0,2 . (1,5 + 8,5) = 0,2 . 1,5 + 0,2 . 8,5.
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST