Giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 2 trong Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 làm bài tập Toán 6 trang 8.

Giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.

Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.

Quảng cáo

Lời giải:

Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng: Đọc là: Âm mười một phần năm;

Phân sốHãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúngcó tử số là: −11, mẫu số là: 5.

Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng: Đọc là: Âm ba phần tám;

Phân sốHãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúngcó tử số là: −3, mẫu số là: 8.

Hoạt động khám phá 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:

Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng

a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân sốQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằngQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằngthì Hình b minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số nào?

b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?

Quảng cáo

Lời giải:

a) Trong hình b:

- Hình thứ nhất là hình chữ nhật được chia thành 10 phần bằng nhau, tô màu 4 phần. Nên phân số biểu thị số phần đã tô màu làQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng.

- Hình thứ hai là hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Nên phân số biểu thị số phần đã tô màu làQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng.

Vậy hình b minh họa cho sự bằng nhau của hai phân sốQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằngQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng.

b) Hình a: Từ hai phân số bằng nhau làQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằngvà Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng.

Ta so sánh tích 3 . 8 và 4 . 6

Ta có: 3 . 8 = 24 và 4 . 6 = 24.

Do đó:  3 . 8 = 4 . 6.

Hình b: Từ hai phân sốQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằngQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng, ta so sánh tích: 4 . 5 và  10 . 2.

Ta có: 4 . 5 = 20 và  10 . 2 = 20 

Do đó: 4 . 5 = 10 . 2.

Vậy ở Hình a, Từ hai phân số bằng nhau làQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằngQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng, tích 3 . 8 = 4 . 6.

Ở Hình b, Từ hai phân số bằng nhau làQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằngQuan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng, ta so sánh hai tích 3 . 8 và 4 . 6 (hai tích này bằng nhau).

Thực hành 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?

a)Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?;

b)Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

Quảng cáo

Lời giải:

Hai phân sốCác cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?được gọi là bằng nhau, viết làCác cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?=Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?nếu a . d =  b . c.

a)Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

So sánh hai tích: (−8) . (−30) và 15 . 16;

Ta có: (−8) . (−30) = 240 và 15 . 16 = 240.

Nên (−8) . (−30) = 15 . 16. Do đóCác cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?=Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

VậyCác cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?=Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

b)Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

So sánh hai tích: 7 . (−16) và 15 . 9;

Ta có: 7 . (−16) = −112 và 15 . 9 = 135.

Nên (−8) . (−30) ≠ 15 . 16.

Do đóCác cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

Vậy hai phân sốCác cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?không bằng nhau.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên