Giải Toán lớp 6 Bài 19: hình chữ nhật. Hình thoi hình bình hành. Hình thang cân - Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 19: hình chữ nhật. Hình thoi hình bình hành. Hình thang cân sách Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ, chính xác nhất giúp các bạn làm bài tập Toán 6 nhanh nhất.

Giải Toán 6 Bài 19: hình chữ nhật. Hình thoi hình bình hành. Hình thang cân - Kết nối tri thức

Trả lời câu hỏi giữa bài

Quảng cáo

Hoạt động 1 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Em hãy tìm một số hình ảnh của hình chữ nhật trong thực tế.

Lời giải:

Ví dụ: màn hình ti vi, một mặt tủ lạnh, mặt hộp đựng thức ăn, mặt bàn, cửa sổ, quyển sách, tấm lót chuột, cái cặp sách, màn hình máy tính, khung ảnh, …

Ví dụ: màn hình ti vi, một mặt tủ lạnh, mặt hộp đựng thức ăn, mặt bàn, cửa sổ

Hoạt động 2 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1:

Quan sát hình chữ nhật ở Hình 4.8a.

 

1. Nêu tên đỉnh, cạnh, đường chéo, hai cạnh đối của hình chữ nhật ABCD (H.4.8b)

2. Dùng thước đo góc để đo và so sánh các góc của hình chữ nhật ABCD.

3. Dùng thước thẳng hoặc compa để so sánh hai cạnh đối, hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD.

Quan sát hình chữ nhật ở Hình 4.8a. Nêu tên đỉnh, cạnh, đường chéo

Quan sát hình chữ nhật ở Hình 4.8a. Nêu tên đỉnh, cạnh, đường chéo

Lời giải:

1. Với hình chữ nhật ABCD trên Hình 4.8b, ta có:

+) Các đỉnh: A, B, C, D

+) Các cạnh: AB, BC, CD, DA

+) Các đường chéo: AC, BD

+) Hai cạnh đối: AB và CD; BC và AD

2. Sau khi sử dụng thước đo góc ta nhận thấy các góc A, góc B, góc C, góc D đều bằng 90o, nghĩa là các góc của hình chữ nhật đều bằng nhau và bằng 90o.

3. Sau khi sử dụng thước thẳng hoặc compa ta nhận thấy: 

+) AB = CD; BC = AD nghĩa là hai cạnh đối của hình chữ nhật bằng nhau

+) AC = BD, nghĩa là hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau

Thực hành 1 trang 84 Toán lớp 6 Tập 1:

1. Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 5 cm, một cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 5 cm, một cạnh bằng 3 cm

2. Em hãy kiểm tra lại hình vừa vẽ xem các cạnh đối có bằng nhau không? Các góc có bằng nhau không?

Lời giải:

1. Vẽ hình theo hướng dẫn

2. Kiểm tra lại ta thấy:

+) AB = CD; BC = AD nghĩa là hai cạnh đối của hình chữ nhật bằng nhau.

+) Các góc A, góc B, góc C, góc D đều bằng 90o, nghĩa là các góc của hình chữ nhật đều bằng nhau và bằng 90o.

Hoạt động 3 trang 84 Toán lớp 6 Tập 1:

1. Trong các đồ vật có ở Hình 4.9, đồ vật nào có dạng hình thoi?

Trong các đồ vật có ở Hình 4.9, đồ vật nào có dạng hình thoi

2. Em hãy tìm thêm một số hình ảnh khác của hình thoi trong thực tế.

Lời giải:

1. Đồ vật có dạng hình thoi là mặt chiếc nhẫn.

2. Một số hình ảnh khác của hình thoi trong thực tế: cánh diều, câu đối trang trí, hoa văn chiếu trúc, hàng rào,…

Trong các đồ vật có ở Hình 4.9, đồ vật nào có dạng hình thoi

Hoạt động 4 trang 85 Toán lớp 6 Tập 1:

Quan sát hình thoi ở Hình 4.10a.

Quan sát hình thoi ở Hình 4.10a. Dùng thước thẳng hoặc compa

1. Dùng thước thẳng hoặc compa so sánh các cạnh của hình thoi (H.4.10b)

2. Kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không?

3. Các cạnh đối của hình thoi có song song với nhau không?

4. Các góc đối của hình thoi ABCD có bằng nhau không?

Lời giải:

1. Sau khi dùng thước thẳng hoặc compa, ta nhận thấy: AB = BC = CD = AD, nghĩa là các cạnh của hình thoi bằng nhau.

2. Sử dụng eke ta thấy AC vuông góc với BD, nghĩa là hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.

3. 

+) Khi đặt eke vuông góc với AB ta thấy eke cũng vuông góc với CD. Do đó AB và CD song song với nhau.

+) Khi đặt eke vuông góc với BC ta thấy eke cũng vuông góc với AD. Do đó BC và AD song song với nhau.

Nghĩa là các cạnh đối của hình thoi song song với nhau.

4. Bằng cách gấp giấy, ta thấy các góc đối của hình thoi ABCD bằng nhau.

Câu hỏi trang 85 Toán lớp 6 Tập 1:

Quan sát hình vẽ:

Quan sát hình vẽ. Hãy tìm điểm E trên đoạn thẳng BC

Hãy tìm điểm E trên đoạn thẳng BC, điểm F trên đoạn thẳng AD để tứ giác ABEF là hình thoi.

Lời giải:

Vì E nằm trên đoạn thẳng BC, điểm F nằm trên đoạn thẳng AD. Để ABEF là hình thoi thì AB = BE = EF = AF.

Ta có thể sử dụng thước thẳng hoặc compa để xác định điểm E và F.

Cách 1: Sử dụng thước thẳng

Bước 1: Đo đoạn thẳng AB 

Bước 2: 

+) Đo từ B đến đúng khoảng cách bằng đoạn thẳng AB rồi kí hiệu điểm ta được điểm E trên BC.

+) Đo từ A đến đúng khoảng cách bằng đoạn thẳng AB rồi kí hiệu điểm ta được điểm F trên AD.

Cách 2: Sử dụng compa

Bước 1: Đặt compa sao cho tâm compa trùng một trong hai đỉnh A hoặc B, đầu chì trùng với điểm còn lại và giữ nguyên compa

Bước 2: 

+) Đặt tâm compa ở điểm B, quay đường tròn cắt BC tại E ta được điểm E.

+) Đặt tâm compa ở điểm A, quay đường tròn cắt AD tại F ta được điểm F.

Từ đó nối các điểm lại với nhau ta được hình thoi ABEF như hình vẽ dưới.

Quan sát hình vẽ. Hãy tìm điểm E trên đoạn thẳng BC

Thực hành 2 trang 85, 86 Toán lớp 6 Tập 1:

1. Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho 

BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.

Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau: Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB

Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau: Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB

2. Em hãy kiểm tra lại hình vừa vẽ xem các cạnh có bằng nhau không?

3. Gấp, cắt hình thoi từ tờ giấy hình chữ nhật theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Gấp đôi tờ giấy, sau đó lại gấp đôi một lần nữa sao cho xuất hiện một góc vuông với cạnh là các nếp gấp.

Bước 2. Vẽ một đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý trên hai cạnh của góc vuông.

Bước 3. Dùng kéo cắt theo đoạn thẳng vừa vẽ ròi mở ra, ta được một hình thoi.

Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau: Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB

Lời giải:

1. Vẽ hình theo hướng dẫn

2. Sau khi vẽ xong hình, sử dụng thước thẳng ta nhận thấy: AB = BC = CD = AD = 3cm

Nghĩa là các cạnh có bằng nhau.

3. Gấp, cắt hình thoi theo hướng dẫn.

Vận dụng trang 86 Toán lớp 6 Tập 1:

Em hãy vẽ đường trang trí theo mẫu dưới đây rồi tô màu tùy ý

Em hãy vẽ đường trang trí theo mẫu dưới đây rồi tô màu tùy ý

Lời giải:

Học sinh thoải mái ý tưởng để vẽ hình

Dưới đây là một hình minh họa

Em hãy vẽ đường trang trí theo mẫu dưới đây rồi tô màu tùy ý

Hoạt động 5 trang 86 Toán lớp 6 Tập 1:

1. Hình bình hành có trong hình ảnh nào dưới đây (H.4.11)?

Hình bình hành có trong hình ảnh nào dưới đây (H.4.11)

2. Em hãy tìm thêm một số hình ảnh khác của hình bình hành trong thực tế.

Lời giải:

1. Hình hình hành có ở hình c.

2. Một số hình ảnh khác của hình bình hành trong thực tế: mái nhà, cầu thang, …

Hình bình hành có trong hình ảnh nào dưới đây (H.4.11)

Hoạt động 6 trang 87 Toán lớp 6 Tập 1:

Quan sát hình bình hành ở Hình 4.12a.

Quan sát hình bình hành ở Hình 4.12a. Đo và so sánh độ dài các cạnh đối

1. Đo và so sánh độ dài các cạnh đối của hình bình hành ABCD (H.4.12b)

2. Đo và so sánh OA với OC, OB với OD.

3. Các cạnh đối của hình hình hành ABCD có song song với nhau không?

4. Các góc đối của hình bình hành ABCD có bằng nhau không?

Lời giải:

1. Sau khi sử dụng thước thẳng để đo đoạn thẳng, ta nhận thấy: AB = CD; BC = AD, nghĩa là các cạnh đối của hình bình hành bằng nhau.

2. Sau khi sử dụng thước thẳng để đo đoạn thẳng, ta nhận thấy: OA = OC; OB = OD

3. 

+) Khi đặt eke vuông góc với AB ta thấy eke cũng vuông góc với CD. Do đó AB và CD song song với nhau.

+) Khi đặt eke vuông góc với BC ta thấy eke cũng vuông góc với AD. Do đó BC và AD song song với nhau.

Nghĩa là các cạnh đối của hình bình hành song song với nhau.

4. Bằng cách gấp giấy, ta thấy các góc đối của hình bình hành bằng nhau.

Thực hành 3 trang 87 Toán lớp 6 Tập 1:

Vẽ hình bình hành ABCD có AB = 5 cm; BC = 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho 

BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.

Vẽ hình bình hành ABCD có AB = 5 cm; BC = 3 cm theo hướng dẫn sau

Lời giải:

Vẽ hình theo hướng dẫn trên.

Hoạt động 7 trang 88 Toán lớp 6 Tập 1: Mặt bàn ở hình bên là hình ảnh của một hình thang cân. Em hãy tìm thêm một số hình ảnh khác của hình thang cân trong thực tế.

Mặt bàn ở hình bên là hình ảnh của một hình thang cân. Em hãy tìm thêm

Lời giải:

Một số hình ảnh khác của hình thang cân trong thực tế: cái thang, mặt túi xách, túi đựng bỏng ngô, …

Mặt bàn ở hình bên là hình ảnh của một hình thang cân. Em hãy tìm thêm

Hoạt động 8 trang 88 Toán lớp 6 Tập 1:

Quan sát hình thang cân ở Hình 4.13a.

Quan sát hình thang cân ở Hình 4.13a. Gọi tên các đỉnh, đáy lớn, đáy nhỏ

1. Gọi tên các đỉnh, đáy lớn, đáy nhỏ, đường chéo, cạnh bên của hình thang cân ABCD (H.4.13b).

2. Sử dụng thước thẳng hoặc compa để so sánh hai cạnh bên, hai đường chéo của hình thang cân ABCD.

3. Hai đáy của hình thang cân ABCD có song song với nhau không?

4. Hai góc kề một đáy của hình thang cân ABCD có bằng nhau không?

Lời giải:

1. Trong hình thang cân ABCD: 

+) Đỉnh: A, B, C, D

+) Đáy lớn: DC

+) Đáy nhỏ: AB

+) Đường chéo: AC, BD

+) Cạnh bên: AD, BC

2. Sau khi sử dụng thước thẳng hoặc compa để đo ta nhận thấy: AD = BC; AC = BD, nghĩa là hai cạnh bên hình thang cân bằng nhau, hai đường chéo hình thang cân bằng nhau

3. Khi đặt eke vuông góc với AB ta thấy eke cũng vuông góc với CD. Do đó AB và CD song song với nhau.

Nghĩa là hai đáy của hình bình hành song song với nhau.

4. Bằng cách gấp giấy ta thấy hai góc kề một đáy của hình thang bằng nhau

Luyện tập trang 88 Toán lớp 6 Tập 1: Hình nào trong các hình đã cho là hình thang cân? Hãy cho biết tên hình thang cân đó

Hình nào trong các hình đã cho là hình thang cân? Hãy cho biết tên

Lời giải:

Hình thang cân trong các hình là hình thang HKIJ vì có HJ = KI.

Thực hành 4 trang 89 Toán lớp 6 Tập 1:

Gấp, cắt hình thang cân từ tờ giấy hình chữ nhật.

Bước 1. Gấp đôi tờ giấy

Bước 2. Vẽ một đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý trên hai cạnh đối diện (cạnh không chứa nếp gấp)

Bước 3. Cắt theo đường vừa vẽ.

Bước 4. Mở tờ giấy ra ta được một hình thang cân.

Gấp, cắt hình thang cân từ tờ giấy hình chữ nhật. Bước 1. Gấp đôi tờ giấy

Lời giải:

Cắt, gấp như hình vẽ trên.

Giải bài tập

Bài 4.9 trang 89 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình chữ nhật có một cạnh dài 6 cm, một cạnh dài 4 cm.

d

Lời giải:

Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 6 cm, một cạnh bằng 4 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 4 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 4 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Vẽ hình chữ nhật có một cạnh dài 6 cm, một cạnh dài 4 cm

Bài 4.10 trang 89 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình thoi có cạnh 4 cm.

Lời giải:

Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 4 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho 

BC = 4 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.

Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

Vẽ hình thoi có cạnh 4 cm

Vẽ hình thoi có cạnh 4 cm

Bài 4.11 trang 89 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 6 cm, một cạnh bằng 3 cm.

Lời giải:

Vẽ hình bình hành ABCD có AB = 6 cm; BC = 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho 

BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.

Vẽ hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 6 cm, một cạnh bằng 3 cm

Bài 4.12 trang 89 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy kể tên các hình thang cân, hình chữ nhật có trong hình lục giác đều sau:

Hãy kể tên các hình thang cân, hình chữ nhật có trong hình lục giác đều sau

Lời giải:

+) Các hình thang cân: ABCD, BCDE, CDEF, DEFA, EFAB, FABC

+) Các hình chữ nhật: ABDE, BCEF, CDFA. 

Bài 4.13 trang 89 Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm I. Sử dụng compa hoặc thước thẳng kiểm tra xem điểm I có là trung điểm của hai đường chéo AC và BD không?

Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau

Lời giải:

Sử dụng thước thẳng đo đoạn thẳng hoặc compa ta nhận thấy ID = IB; IC = IA

Do đó I là trung điểm của hai đường chéo AC và BD.

Bài 4.14 trang 89 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ và cắt từ giấy một hình thoi tùy ý. Sau đó cắt hình thoi theo hai đường chéo của nó để được bốn mảnh. Ghép lại bốn mảnh đó để được một hình chữ nhật.

Lời giải:

+) Cắt tờ giấy hình thoi thành 4 mảnh được minh họa: 

Vẽ và cắt từ giấy một hình thoi tùy ý. Sau đó cắt hình thoi theo

+) Sau đó ghép lại để được hình chữ nhật như sau:

Vẽ và cắt từ giấy một hình thoi tùy ý. Sau đó cắt hình thoi theo

Bài 4.15 trang 89 Toán lớp 6 Tập 1: “Bàn làm việc đa năng”. Hãy cắt 6 hình thang cân giống nhau rồi ghép thành hình mặt chiếc bàn làm việc như hình dưới đây.

Hãy cắt 6 hình thang cân giống nhau rồi ghép thành hình mặt chiếc bàn

Lời giải:

Cắt 6 hình thang giống hết nhau rồi ghép lại như hình vẽ:

Tham khảo lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chính xác nhất khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên