Giải Toán lớp 6 trang 42 Tập 1 Kết nối tri thức

Với Giải Toán lớp 6 trang 42 Tập 1 trong Bài 10: Số nguyên tố Toán 6 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 42.

Giải Toán 6 trang 42 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 2.20 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:

89 ; 97 ; 125 ; 541 ; 2 013 ; 2 018

Quảng cáo

Lời giải:

+) Vì 89 chỉ có 2 ước là 1 và 89 nên 89 là số nguyên tố

+) Vì 97 chỉ có 2 ước là 1 và 97 nên 97 là số nguyên tố

+) Vì 125 có tận cùng là 5 nên 125 ⁝ 5, nên ngoài 2 ước là 1 và 125 còn có thêm ước là 5. Do đó 125 là hợp số.

+) Vì 541 chỉ có 2 ước là 1 và 541 nên 541 là số nguyên tố

+) Vì 2 013 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 3 = 6 ⁝ 3; nên 2 013 ⁝ 3, vì thế ngoài 2 ước là 1 và 2 013 còn có thêm ước là 3. Do đó 2 013 là hợp số.

+) Vì 2 018 có chữ số tận cùng là 8 nên 2018 ⁝ 2 vì thế ngoài 2 ước là 1 và 2 018 còn có thêm ước là 2. Do đó 2 018 là hợp số.

Vậy: Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541

         Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018.

Bài 2.21 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: A = 44.95

Quảng cáo

Lời giải:

A = 44.95

Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: A = 4^4.9^5

Bài 2.22 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:

a) 

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố

b) 

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Quảng cáo

Lời giải:

a)

+) Ta có 210 : 2 = 105

              105 : 3 = 35

                35 : 5 = 7

                  7 : 7 = 1

Vậy: 

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố

b)

+) Ta có: 5 x 7 = 35

             35 x 3 = 105

            105 x 6 = 6

Vậy:

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 2.23 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Quảng cáo

Lời giải:

Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5 

Vì cô giáo muốn chia lớp 30 học sinh thành các nhóm nên số nhóm là ước của 30

Ư(30) = { 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Ta có bảng sau:

Số nhóm

Số người một nhóm

1

30 : 1 = 30

2

30 : 2 = 15

3

30 : 3 = 10

5

30 : 5 = 6

6

30 : 6 = 5

10

30 : 10 = 3

15

30 : 15 = 2

30

30 : 30 = 1

Do mỗi nhóm có nhiều hơn 1 người nên số người trong một nhóm là 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

Vậy mỗi nhóm có thể có 2; 3; 5; 6; 10; 15 hoặc 30 người.

Bài 2.24 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

Lời giải:

Ta có: 33 = 3 . 11

Vì xếp 33 chiến sĩ thành các hàng thì số hàng là ước của 33

Ư(33) = {1; 3; 11; 33}

Với số hàng là 1 thì số người mỗi hàng là: 33 : 1 = 33 (người)

Với số hàng là 3 thì số người mỗi hàng là: 33 : 3 = 11 (người)

Với số hàng là 11 thì số người mỗi hàng là: 33 : 11 = 3 (người)

Với số hàng là 33 thì số người mỗi hàng là: 33 : 33 = 1 (người)

Vậy có 4 cách cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên